GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH
MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ VẬN TẢI, BƯU CHÍNH VÀ VIỄN THÔNG
VẬN tẢI
Khối lượng vận chuyển là khối lượng hàng hóa hoặc hành khách do ngành giao thông vận tải đă vận chuyển được, không phân biệt độ dài quăng đường vận chuyển.
Khối lượng hàng hóa vận chuyển được tính theo trọng lượng thực tế của hàng hóa đă vận chuyển (kể cả bao b́). Khối lượng hàng hóa vận chuyển chỉ được tính sau khi kết thúc quá tŕnh vận chuyển, đă vận chuyển đến nơi giao nhận theo quy định trong hợp đồng vận chuyển và làm xong thủ tục giao nhận. Số lượng hành khách vận chuyển là số hành khách thực tế đă được vận chuyển.
Khối lượng luân chuyển
là khối lượng hàng hóa hay hành khách
được vận chuyển tính theo
chiều dài của quăng đường
vận chuyển. Phương pháp tính
Bưu chính và viỄN thông
Doanh thu dịch vụ bưu chính là số tiền thu từ kết quả hoạt động dịch vụ nhận gửi, chuyển, phát bưu phẩm, bưu kiện thông qua mạng bưu chính công cộng. Mạng bưu chính công cộng bao gồm các trung tâm đầu mối, bưu cục, điểm phục vụ, thùng thư công cộng được kết nối với nhau bằng các tuyến đường thư.
Doanh thu dịch vụ viễn thông là số tiền thu từ kết quả hoạt động dịch vụ truyền kư hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, âm thanh, h́nh ảnh hoặc các dạng khác của thông tin giữa các điểm kết đầu, cuối của mạng viễn thông.
Số thuê bao điện thoại là số máy điện thoại được đấu nối tại địa chỉ hoặc đăng kư theo địa chỉ của người sử dụng và đă ḥa vào mạng viễn thông. Mỗi thuê bao điện thoại có một số gọi riêng. Chỉ được tính là một thuê bao điện thoại nếu đă lắp đặt và kết nối vào mạng viễn thông. Thuê bao điện thoại bao gồm thuê bao điện thoại cố định và thuê bao điện thoại di động.
EXPLANATION OF TERMINOLOGY, CONTENT AND METHODOLOGY OF SOME STATISTICAL INDICATORS ON TRANSPORT,
POSTAL SERVICES AND TELECOMMUNICATIONS
Transport
Volume of freight is the total volume of transported cargoes or passengers, despite the traveling distance.
Volume of transported cargoes is the actual weight of goods (including packages). It is only measured after the completion of transportation to the destination stations as in the contracts and of delivery procedure. The volume of passengers is the real number of passengers transported.
Volume of traffic refers to the freight
or passenger traffic volume through a specific transportation route. The
formula is as followed:
Postal services and Telecommunications
Turnover of post service refers to the sales from such activities as receiving, delivering mailers or parcels through the public postal service network. Public postal service network includes liaison centers, post offices, public mailboxes linked together.
Turnover of telecommunication service refers to total achievements received from such activities as transmission of signals, signs, datum, scripts, sounds, images and other kinds of information through telecommunication network.
Number of phone subscribers refers to number of phones registered under users' addresses, which are connected to the telephone communication network. Each phone subscriber registered and connected to the telephone communication network has their own numbers. Phone subscribers include telephone subscribers and mobile phone subscribers.