
(Tr�ch B�o c�o của Tỉnh ủy
L�m Đồng số 127-BC/TU ng�y 23/3/2009)
I. Tổ chức qu�n triệt Nghị quyết
Ngay sau khi Nghị quyết số 02-NQ/HNTW ng�y 24/12/1996 của Ban Chấp h�nh Trung ương Đảng kh�a VIII
�Về định hướng chiến lược ph�t triển KHCN trong thời kỳ c�ng nghiệp
h�a - hiện đại h�a v� nhiệm vụ đến năm 2000� được ban h�nh, Tỉnh ủy L�m Đồng đ� tổ chức học
tập v� qu�n triệt nội dung Nghị quyết đến đội ngũ c�n bộ chủ chốt trong to�n tỉnh, đặc biệt l� đội
ngũ c�n bộ l�m c�ng t�c KHCN v� gi�o dục - đ�o tạo. Việc tổ chức học tập, qu�n triệt v� x�y dựng kế hoạch thực hiện
được tiến h�nh ở từng cấp ủy địa phương, c�c tổ chức đảng, cơ quan, đo�n thể trong to�n tỉnh
một c�ch kịp thời, nghi�m t�c nhằm đảm bảo sự thống nhất giữa nhận thức v� h�nh động trong việc l�nh đạo,
chỉ đạo v� phối hợp thực hiện c�ng t�c gi�o dục - đ�o tạo v� KHCN theo tinh thần Nghị quyết đ� đề ra.
Qua triển khai học tập, qu�n triệt Nghị quyết của Trung ương, của Tỉnh ủy, nhận thức v� tr�ch nhiệm của c�c cấp
ủy đảng, ch�nh quyền, đo�n thể đối với sự nghiệp ph�t triển KHCN đ� c� sự chuyển biến mạnh mẽ. Cấp
ủy, ch�nh quyền c�c cấp đ� thật sự quan t�m đến KHCN, xem KHCN l� một trong những động lực chủ yếu th�c đẩy
sự ph�t triển kinh tế - x� hội của tỉnh. Tr�n cơ sở qu�n triệt s�u rộng tinh thần, nội dung cơ bản của Nghị quyết
trong to�n Đảng bộ, với chủ trương lấy nghi�n cứu, ứng dụng v� chuyển giao kỹ thuật tiến bộ l�m nhiệm vụ
trọng t�m; hoạt động KHCN ở tỉnh L�m Đồng trong 10 năm qua đ� thực sự g�p phần quan trọng phục vụ sản xuất
v� đời sống, th�c đẩy kinh tế - x� hội của tỉnh ph�t triển.
II. Những kết quả đạt được
1. Những th�nh tựu
1.1. Sự l�nh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy,
UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (kh�a VIII) về
KHCN
Nhằm triển khai Nghị quyết Trung ương 2 (kh�a VIII) một c�ch c� hiệu quả, Ban Tuy�n gi�o Tỉnh ủy đ� chủ tr� phối hợp với
Sở KHCN tham mưu cho Tỉnh ủy ban h�nh Nghị quyết số 09-NQ/TU, ng�y 22/5/1997 về Chương tr�nh thực hiện Nghị quyết TW2 (kh�a
VIII). Tr�n cơ sở Nghị quyết của Tỉnh ủy, c�c huyện, thị, th�nh, c�c ban ng�nh, đo�n thể đ� ban h�nh nghị quyết, kế
hoạch triển khai thực hiện. Đặc biệt, Sở KHCN đ� tham mưu cho UBND tỉnh ban h�nh Quyết định số 143/2001/QĐ-UB ng�y
31/12/2001 ph� duyệt 11 chương tr�nh KHCN trọng điểm giai đoạn 2000 - 2005, gồm:
- Chương tr�nh khoa học quản l�
- Chương tr�nh ph�t triển du lịch
- Chương tr�nh ph�t triển c�ng nghiệp
- Chương tr�nh ph�t triển c�y c�ng nghiệp
- Chương tr�nh ph�t triển rau, hoa, c�y ăn tr�i v� dược liệu
- Chương tr�nh ph�t triển l�m nghiệp
- Chương tr�nh ph�t triển chăn nu�i
- Chương tr�nh điều tra cơ bản về t�i nguy�n v� m�i trường
- Chương tr�nh ứng dụng tiến bộ kỹ thuật phục vụ n�ng th�n v� v�ng đồng b�o d�n tộc thiểu số
- Chương tr�nh ph�t triển c�ng nghệ th�ng tin
- Chương tr�nh nghi�n cứu x� hội v� nh�n văn
Để tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 2 (kh�a VIII) theo tinh thần Kết luận Hội nghị lần thứ 6 Ban
chấp h�nh Trung ương �ảng kh�a IX về phương hướng ph�t triển KHCN đến năm 2005 v� 2010, ng�y 10/10/2002, Tỉnh ủy L�m Đồng
ban h�nh Kế hoạch thực hiện Kết luận của Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp h�nh Trung ương kh�a IX (Kế hoạch số
10-KH/TU). UBND tỉnh ban h�nh Quyết định số 195/2004/QĐ-UB ng�y 21/10/2004 về ph� duyệt Chương tr�nh KHCN v� đ�o tạo nguồn nh�n lực
đến năm 2005, định hướng đến năm 2010 với c�c nội dung:
- KHCN phục vụ c�ng nghiệp h�a - hiện đại h�a n�ng l�m nghiệp, n�ng th�n miền n�i
- KHCN phục vụ du lịch
- KHCN phục vụ ph�t triển c�ng nghiệp
- Lĩnh vực c�ng nghệ th�ng tin
- Lĩnh vực x� hội nh�n văn
Tr�n cơ sở c�c văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, c�c địa phương, ban ng�nh, đo�n thể đ� x�y dựng
kế hoạch thực hiện cụ thể v� định kỳ sơ kết h�ng năm, tổng kết 5 năm để đ�nh gi� kết quả
thực hiện v� đề ra giải ph�p tiếp tục l�nh đạo, chỉ đạo c� hiệu quả hơn.
1.2. Thực hiện c�c nội dung của Nghị
quyết Trung ương 2 (kh�a VIII)
B�m s�t 11 chương tr�nh KHCN trọng điểm v� chương tr�nh KHCN trọng t�m được UBND tỉnh ph� duyệt, c�c đề t�i nghi�n cứu
khoa học v� dự �n sản xuất thử nghiệm đ� được triển khai thực hiện. H�ng năm, c�c nhiệm vụ ph�t triển KHCN
được gắn liền với nhiệm vụ ph�t triển kinh tế - x� hội của tỉnh v� thực hiện c� trọng t�m, trọng điểm.
Quy tr�nh x�t duyệt, tuyển chọn, kiểm tra, theo d�i việc thực hiện v� nghiệm thu đ�nh gi� c�c đề t�i khoa học đ� đổi
mới theo hướng n�ng cao chất lượng, hiệu quả; ch� trọng đến y�u cầu ứng dụng trong thực tiễn. Những kết
quả nổi bật tr�n c�c lĩnh vực như sau:
1.2.1 C�c nhiệm vụ ph�t triển KHCN
C�c đề t�i, dự �n KHCN của tỉnh giai đoạn 2000 - 2008 được xuất ph�t từ nhu cầu của c�c ng�nh, địa phương
n�n t�nh thực tiễn v� khả năng �p dụng v�o thực tế ng�y c�ng được ch� trọng hơn. C� thể đ�nh gi� kết quả đạt
được
như sau:
a. Đề t�i khoa học x� hội - nh�n văn
Từ năm 2000 - 2008, c� 28 đề t�i, dự �n KHCN thuộc lĩnh vực x� hội - nh�n văn được thực hiện. Mục ti�u của c�c
đề t�i n�y l� nghi�n cứu cơ sở khoa học phục vụ c�ng t�c quy hoạch, kế hoạch của tỉnh L�m Đồng thời kỳ 2001
- 2010 về kinh tế - x� hội n�i chung v� ph�t triển khoa học, c�ng nghệ n�i ri�ng. C�c đề t�i nghi�n cứu đ� tập trung v�o một số
vấn đề trọng t�m như: x�y dựng c�c cơ chế, ch�nh s�ch nhằm thu h�t vốn trong v� ngo�i nước đầu tư v�o L�m Đồng;
x�c định những nội dung v� giải ph�p nhằm thực hiện c�ng nghiệp h�a, hiện đại h�a n�ng nghiệp - n�ng th�n tỉnh L�m Đồng
giai đoạn 2005 - 2010; điều tra di sản văn h�a c�c d�n tộc Cơ Ho, Mạ, Chu Ru; nghi�n cứu mối quan hệ cộng đồng giữa
c�c d�n tộc trong tỉnh; đề xuất c�c giải ph�p chăm s�c sức khỏe trong v�ng đồng b�o d�n tộc thiểu số; đ�nh gi� hiệu
quả đ�o tạo v� sử dụng nguồn nh�n lực của người d�n tộc thiểu số tỉnh L�m Đồng. Ph�t triển du lịch,
một trong những thế mạnh của L�m Đồng, được tỉnh bố tr� nhiều đề t�i nghi�n cứu đ�nh gi� thực trạng
v� tiềm năng ph�t triển c�c loại h�nh du lịch, như du lịch sinh th�i, nghỉ dưỡng, hội nghị hội thảo; nghi�n cứu c�c
cơ chế quản l� du lịch v� giải ph�p nhằm đa dạng h�a sản phẩm du lịch; nghi�n cứu ph�t triển văn h�a du lịch mang bản
sắc văn h�a d�n tộc bản địa L�m Đồng; đề xuất c�c giải ph�p cụ thể x�y dựng l�ng văn h�a du lịch sinh th�i
tại x� Pr� huyện Đơn Dương; nghi�n cứu x�y dựng đề �n khu du lịch sinh th�i hồ Đạ Tẻh, Đạ H�m gắn với
l�ng nghề truyền thống d�n tộc bản địa tại huyện Đạ Tẻh; ứng dụng thương mại điện tử trong
ng�nh du lịch, kh�ch sạn; x�y dựng cơ sở dữ liệu v� c�c website về du lịch Đ� Lạt - L�m Đồng nhằm quảng b� c�c
sản phẩm du lịch đến du kh�ch trong v� ngo�i nước; tiếp tục triển khai c�c đề t�i về m�i trường du lịch, ph�t triển
nguồn nh�n lực du lịch...
Kết quả nghi�n cứu của một số đề t�i đ� l�m luận cứ khoa học cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh cụ thể h�a Nghị quyết
của Trung ương; phục vụ việc hoạch định đường lối, ch�nh s�ch, kế hoạch ph�t triển kinh tế - x� hội
của địa phương; đồng thời ban h�nh c�c nghị quyết v� một số cơ chế, ch�nh s�ch cụ thể ph� hợp với thực
tế địa phương v� xu thế ph�t triển chung. Th�ng tin về kết quả nghi�n cứu của c�c đề t�i đ� được số
h�a trong lưu trữ thống k� l�m cơ sở cho c�ng t�c quy hoạch, kế hoạch v� x�y dựng chiến lược ph�t triển của tỉnh, của
ng�nh.
b. C�c đề t�i thuộc lĩnh vực khoa học
tự nhi�n - c�ng nghệ
+ Lĩnh vực điều tra cơ bản về t�i nguy�n v� m�i trường: tiến h�nh đ�nh gi� c�c nguồn t�i nguy�n đất đai, kh� hậu, thủy
lợi... phục vụ cho việc quy hoạch sử dụng đất v� ph�t triển n�ng nghiệp bền vững tr�n địa b�n tỉnh L�m Đồng;
x�y dựng bản đồ quản l� nước ngầm tỷ lệ 1/25.000 cho hầu hết c�c huyện, thị, th�nh trong tỉnh nhằm phục
vụ c�ng t�c quản l� v� khai th�c hợp l� nguồn t�i nguy�n nước ngầm của địa phương; x�y dựng bản đồ đất
tỷ lệ 1/5.000, 1/10.000 cho x� v� 1/25.000 cho huyện phục vụ c�ng t�c quản l�, bố tr� thời vụ, c�y trồng hợp l�. Một số đề
t�i c� nội dung điều tra khảo s�t c�c loại chất thải rắn, khảo s�t điều kiện địa chất để chọn lựa
địa điểm th�ch hợp l�m cơ sở khoa học cho việc x�y dựng c�c b�i ch�n lấp chất thải ở tất cả c�c huyện. Nh�n
chung, c�c đề t�i thuộc lĩnh vực n�y được ch�nh quyền địa phương, c�c ng�nh� đ�nh gi� cao v� hiệu quả ứng dụng
thiết thực, cụ thể trong sản xuất v� đời sống.
+ Lĩnh vực n�ng l�m nghiệp, n�ng th�n miền n�i:
Tập trung nghi�n cứu ph�t triển rau, hoa, c�y ăn tr�i, c�y c�ng nghiệp v� dược liệu c� lợi thế đặc th� của địa phương;
lựa chọn c�c giống vật nu�i năng suất, chất lượng cao, trong đ� tập trung nghi�n cứu c�c m� h�nh tổ chức sản xuất
gắn với thị trường ti�u thụ.
Đổi mới phương ph�p nh�n giống v� tuyển chọn được tập đo�n giống ch� c� năng suất cao, phẩm chất tốt,
thay thế giống cũ bằng giống mới tr�n 50% diện t�ch trồng ch� to�n tỉnh; x�y dựng th� điểm v�ng nguy�n liệu ch� an to�n tr�n địa
b�n thị x� Bảo Lộc. Nghi�n cứu x�y dựng v� ứng dụng th�nh c�ng quy tr�nh sản xuất rau an to�n tr�n diện rộng cho c�c hộ n�ng d�n ở
th�nh phố Đ� Lạt v� c�c v�ng trồng rau trong tỉnh, nhờ đ� sản lượng rau xuất khẩu đ� tăng l�n đ�ng kể. Chọn
lọc c�c giống d�u t�y năng suất cao, phẩm chất tốt. Đặc biệt, đối với ng�nh sản xuất hoa Đ� Lạt, nhiều
đề t�i nghi�n cứu ứng dụng đ� cho c�c kết quả t�ch cực như: nghi�n cứu c�c phương ph�p nu�i cấy m� tế b�o thực vật
để sản xuất c�c loại giống hoa mới; m� h�nh sản xuất hoa cắt c�nh theo hướng c�ng nghiệp phục vụ nội ti�u v�
xuất khẩu; nghi�n cứu gi� thể tổng hợp trồng c�y địa lan v� một số loại c�y cảnh c� gi� trị; quy tr�nh trồng c�c giống
hoa ngắn ng�y. Việc ứng dụng c�ng nghệ sinh học kh�ng chỉ triển khai thực hiện ở cơ quan nghi�n cứu m� cả trong c�c doanh
nghiệp, địa phương, hộ gia đ�nh n�ng d�n ti�n tiến v� đ� trở th�nh c�ng nghệ sản xuất giống quy m� h�ng h�a mang lại lợi
nhuận cao cho người sản xuất. Đ�y l� tiền đề mở ra hướng ph�t triển n�ng nghiệp c�ng nghệ cao cho L�m Đồng
- Đ� Lạt.
C�c dự �n n�ng th�n miền n�i được triển khai đ� mang lại kết quả tốt, g�p phần x�a đ�i giảm ngh�o, cải thiện đời
sống nh�n d�n c�c x� v�ng d�n tộc thiểu số trong tỉnh. Cụ thể, chuyển giao c�c tiến bộ kỹ thuật về chăn nu�i, trồng
trọt đến v�ng s�u, v�ng đồng b�o d�n tộc thiểu số tại th�n 5 huyện C�t Ti�n; x� Đinh Trang Thượng huyện Di Linh; th�n Đ�ng
Mang, x� Đạ Chais huyện Lạc Dương; th�n T�n K�Long, x� Đạ Pal huyện Đạ Tẻh; x� N�Th�n Hạ huyện Đức Trọng; th�n
Hamanhai - x� Pr�, x� Đạ R�n, x� Ka Đơn huyện Đơn Dương; x� Đo�n Kết huyện Đạ Huoai; x� Đạ K�N�ng huyện L�m H�
đ� được b� con địa phương hưởng ứng t�ch cực. Dự �n đ� thực sự đem lại c�ch thức l�m ăn mới
trong chăn nu�i, trồng trọt, tăng năng suất v� gi� trị h�ng h�a, gi�p b� con n�ng d�n chuyển dần từ kinh tế tự cấp sang kinh tế
h�ng h�a, vươn l�n ph�t triển kinh tế gia đ�nh gắn với kinh tế cộng đồng.
c. C�ng nghệ
+ Lĩnh vực c�ng nghệ chế biến chủ yếu nghi�n cứu tiềm năng c�c nguy�n liệu hiện c� tại địa phương phục vụ
ph�t triển c�ng nghệ mới; triển khai nghi�n cứu ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong chế biến c�c loại n�ng - l�m sản,
nghi�n cứu quy tr�nh c�ng nghệ chế biến ch�, c� ph�, tơ tằm, hạt điều, rau, quả để n�ng cao chất lượng h�ng h�a v� phục
vụ xuất khẩu; nghi�n cứu giải ph�p nhằm sử dụng hợp l�, tiết kiệm t�i nguy�n kho�ng sản; nghi�n cứu chế tạo th�nh
c�ng vật liệu polyme giữ nước bằng kỹ thuật biến t�nh bức xạ gamma để ứng dụng tr�n một số c�y trồng
v�ng kh� hạn; sản xuất vật liệu x�y dựng cao cấp v� c�c sản phẩm kh�c từ nguồn kho�ng sản của địa phương...
Những kết quả nghi�n cứu trong lĩnh vực n�y đ� g�p phần đổi mới c�ng nghệ trong ng�nh c�ng nghiệp chế biến của
tỉnh một c�ch t�ch cực.
Một số đề t�i c� nội dung đ�nh gi� tr�nh độ c�ng nghệ c�c ng�nh sản xuất c�ng nghiệp chủ yếu của tỉnh: nghi�n
cứu quy tr�nh sản xuất rượu vang điều, d�u t�y, nước giải kh�t Atiso, tr� Linh Chi, tr� Atiso, tr� Hầu thủ, mứt đ�ng d�u t�y�
từ nguồn nguy�n liệu tại địa phương, c�c sản phẩm tr�n đ� c� mặt ở thị trường trong v� ngo�i nước, đặc
biệt Vang Đ� Lạt v� tr� Atiso được c�ng nhận l� h�ng Việt Nam chất lượng cao; điều tra khảo s�t nguồn nguy�n liệu,
x�y dựng quy tr�nh sản xuất c�c loại vật liệu x�y dựng kh�ng nung phục vụ c�c c�ng tr�nh x�y dựng, sản xuất thử mương
b� t�ng ly t�m đ�c sẵn phục vụ k�nh mương h�a thủy lợi; nghi�n cứu, cải tạo hệ thống thiết bị cấp nhiệt
để sản xuất c�c mặt h�ng mới như ch� xanh x�, xanh Olong phục vụ xuất khẩu, x�y dựng quy tr�nh l�n men nhằm n�ng cao chất
lượng sản phẩm ch� đen�
+ Lĩnh vực c�ng nghệ th�ng tin: nghi�n cứu ph�t triển dịch vụ điện tử, thương mại điện tử v� c�c dịch vụ
c�ng cộng; ph�t triển c�ng nghệ phần mềm, triển khai chương tr�nh Ch�nh phủ điện tử; kết hợp ứng dụng c�ng nghệ
th�ng tin trong cải c�ch h�nh ch�nh; triển khai ứng dụng th�nh c�ng hệ thống th�ng tin địa l� phục vụ c�ng t�c quản l� nh� đất,
giao th�ng tại th�nh phố Đ� Lạt nhanh ch�ng v� thuận lợi. Trang th�ng tin điện tử tỉnh L�m Đồng (www.dalat.gov.vn
) đ� đưa v�o hoạt động, với sự tham gia của 20 website c�c đơn vị trong tỉnh, đến nay c� hơn 1,4 triệu lượt
người tham gia truy cập. Website đ� trở th�nh c�ng cụ quản l� v� l� c�ng cụ th�ng tin của nhiều cơ quan, đơn vị phục vụ
nhiệm vụ ph�t triển kinh tế - x� hội tại địa phương.
Một số đề t�i ứng dụng c�ng nghệ th�ng tin địa l� GIS trong quản l� đất đai v� một số lĩnh vực kh�c đ� ph�t
huy hiệu quả quản l� được UBND th�nh phố Đ� Lạt v� c�c huyện đ�nh gi� cao.
1.2.2 Thực hiện c�c giải ph�p chủ
yếu
a. Tạo lập thị trường KHCN
Sở KHCN L�m Đồng phối hợp với Sở KHCN th�nh phố Hồ Ch� Minh v� c�c sở, ng�nh trong tỉnh tổ chức được 3 kỳ �Chợ
c�ng nghệ v� thiết bị� nhằm gi�p c�c doanh nghiệp ph�t triển thị trường c�ng nghệ; x�c tiến đẩy mạnh việc gắn
kết nghi�n cứu, đ�o tạo với sản xuất kinh doanh, tăng cường hợp t�c, chuyển giao c�ng nghệ giữa c�c doanh nghiệp trong
v� ngo�i tỉnh. Ngo�i ra, c�c doanh nghiệp trong tỉnh c�n được hỗ trợ kinh ph� tham gia Chợ c�ng nghệ v� thiết bị khu vực được
tổ chức tại Đ� Nẵng năm 2007, Đắc Lắc năm 2008.
Đ�y l� một hoạt động �tiếp thị� cần thiết để từng bước h�nh th�nh thị trường c�ng nghệ gi�p c�c nh� nghi�n
cứu KHCN, nh� doanh nghiệp, nh� quản l� v� nh� n�ng gặp gỡ, trao đổi, hợp t�c tr�n c�c lĩnh vực cần thiết.
b. Phong tr�o quần ch�ng tiến qu�n v�o
khoa học, ph�t huy s�ng kiến, cải tiến
kỹ thuật
Phong tr�o quần ch�ng tiến qu�n v�o khoa học, ph�t huy s�ng kiến, cải tiến kỹ thuật đ� được sự quan t�m của c�c cấp, c�c
ng�nh. Sở KHCN đ� x�y dựng v� phổ biến t�i liệu hướng dẫn tổ chức phong tr�o s�ng kiến cải tiến kỹ thuật nhằm
hợp l� h�a sản xuất, n�ng cao chất lượng sản phẩm v� hiệu quả sản xuất, kinh doanh; th�ng tin tuy�n truyền về phong tr�o
s�ng kiến cải tiến kỹ thuật tr�n s�ng ph�t thanh, truyền h�nh.
Sự phối hợp li�n ng�nh KHCN, Li�n hiệp c�c hội khoa học - kỹ thuật, Li�n Đo�n Lao động tỉnh, Đo�n TNCS Hồ Ch� Minh tỉnh
đ� triển khai được 3 Hội thi S�ng tạo kỹ thuật tỉnh L�m Đồng với hơn 30 giải ph�p s�ng kiến cải tiến
kỹ thuật tham gia dự thi. Trong đ�, lần I c� 12 giải thưởng, lần II c� 9 giải thưởng v� lần III c� 10 giải thưởng.
Ngo�i ra, h�ng năm, tỉnh c�n tuy�n truyền vận động c�c c� nh�n, đơn vị tham gia c�c cuộc thi kh�c, như: c�c hội thi s�ng tạo KHCN; cuộc
thi thiết kế sản phẩm du lịch L�m Đồng - Đ� Lạt; triển l�m quốc tế nh�n hiệu c� uy t�n tại Việt Nam năm 2003;
giải thưởng chất lượng Việt Nam từ năm 2004 - 2007 đ� c� 8 giải thưởng; hội thi s�ng tạo c�c sản phẩm c�ng
nghệ - tiểu thủ c�ng nghiệp L�m Đồng lần I; hội chợ quốc tế thương hiệu nổi tiếng Việt Nam 2005; hỗ
trợ Tỉnh Đo�n tổ chức h�ng năm cuộc thi �Tin học trẻ kh�ng chuy�n� v� Phong tr�o tuổi trẻ tiến qu�n v�o KHCN. Đặc biệt,
qua tham gia Giải thưởng chất lượng Việt Nam từ năm 2004 - 2007, c�c đơn vị ở L�m Đồng đ� đạt được
8 giải. Năm 2002, qua c�ng bố ch�nh thức về s�ng kiến d�ng m�y cắt cỏ để gặt l�a, t�c giả được quỹ VIFOTEC hỗ
trợ khen thưởng.
Những phong tr�o tr�n đ�y đ� c� t�c dụng khuyến kh�ch, th�c đẩy hoạt động ph�t huy s�ng kiến trong học tập, nghi�n cứu v� lao động
sản xuất. Ri�ng đối với doanh nghiệp, đ�y l� cơ hội nhắc nhở c�c doanh nghiệp trong tỉnh quan t�m hơn đến vấn
đề n�ng cao chất lượng sản phẩm v� c� hướng x�c lập, bảo hộ thương hiệu khi hội đủ điều kiện
v� qua đ� khẳng định chất lượng h�ng h�a của m�nh khi đạt được giải thưởng.
c. Đầu tư cho ph�t triển KHCN
H�ng năm, Sở KHCN đ� bố tr� kinh ph� đầu tư trang thiết bị để phục vụ hoạt động KHCN. Hiện tại, ng�nh đ�
c� c�c thiết bị phục vụ kiểm chuẩn về đo lường như hệ thống c�c quả c�n chuẩn; hệ thống chuẩn thể
t�ch; thiết bị kiểm m�y điện tim, huyết �p kế. Đặc biệt, ph�ng th� nghiệm ph�n t�ch h�a - l� - vi sinh đ� được chứng
nhận ISO 17025, với c�c thiết bị hiện đại như m�y sắc k� kh�, m�y cực phổ� đ�p ứng nhu cầu ph�n t�ch c�c dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật, kim loại nặng phục vụ ph�t triển kinh tế - x� hội của địa phương.
Ngo�i ra, tỉnh đang triển khai dự �n x�y dựng trung t�m ph�n t�ch trọng điểm khu vực ph�a Nam của tỉnh L�m Đồng tại Bảo
Lộc để kiểm định n�ng sản phẩm, với kinh ph� từ vốn đầu tư ph�t triển KHCN dự kiến l�n đến tr�n
14 tỷ đồng.
d. Hợp t�c quốc tế về KHCN
H�ng năm, Sở KHCN, đơn vị c� chức năng tổ chức hợp t�c quốc tế, đ� tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức c�c đo�n
c�n bộ l�nh đạo, quản l�, nh� khoa học, chuy�n vi�n c�c sở ban ng�nh, cấp huyện v� c�c đơn vị kinh tế tập thể (khoảng
15 c�n bộ) tham gia c�c đợt nghi�n cứu, học tập về kinh nghiệm quản l�, c�ng nghệ, c�c m� h�nh ph�t triển ở nước ngo�i.
Qua c�c đợt nghi�n cứu, một số cơ quan, đơn vị đ� k� kết bản ghi nhớ về hợp t�c ph�t triển rau, hoa; học tập
được m� h�nh n�ng nghiệp c�ng nghệ cao, x�y dựng cảnh quan, bảo vệ m�i trường, tổ chức trang trại� để vận
dụng ph�t triển tại L�m Đồng.
e. Kiểm so�t gi�m định c�ng nghệ v�
chất lượng sản phẩm
Trong những năm gần đ�y, hoạt động kiểm so�t gi�m định c�ng nghệ v� chất lượng sản phẩm đ� được
c�c ng�nh chức năng, c�c doanh nghiệp quan t�m nhiều hơn. Năm 2006, tỉnh đ� tiến h�nh đ�nh gi� tr�nh độ c�ng nghệ đối với
c�c ng�nh kinh tế trọng điểm, như: ng�nh c�ng nghệ sinh học, ng�nh c�ng nghệ chế biến v� ng�nh vật liệu x�y dựng; từ đ�
l�m căn cứ x�y dựng c�c dự �n đổi mới c�ng nghệ v� n�ng cao tr�nh độ c�ng nghệ ph� hợp điều kiện của tỉnh.
Về thẩm định v� gi�m định c�ng nghệ, hiện nay, ng�nh KHCN của tỉnh mới chỉ thẩm định c�ng nghệ c�c dự �n đầu
tư tương đối lớn c� sử dụng vốn ng�n s�ch nh� nước th�ng qua đầu mối l� Sở Kế hoạch v� Đầu tư;
cụ thể như: đầu tư trang thiết bị của Đ�i Ph�t thanh - Truyền h�nh; đầu tư trang thiết bị y tế của Sở
Y tế; đầu tư c�c Ph�ng th� nghiệm của Chi cục Bảo vệ thực vật v� Trung t�m Ứng dụng KHCN v� Tin học tỉnh L�m Đồng�
C�ng t�c quản l� chất lượng đ� cố gắng triển khai c�c hoạt động tr�n địa b�n, gi�p cho c�c đơn vị chấp h�nh c�c
quy định về c�ng bố ti�u chuẩn chất lượng, x�y dựng c�c kế hoạch n�ng cao khả năng cạnh tranh, g�p phần n�ng cao chất
lượng sản phẩm h�ng h�a, chống gian lận thương mại, th�c đẩy ph�t triển sản xuất v� bảo vệ quyền lợi
ch�nh đ�ng của người ti�u d�ng. Từ năm 2001 đến nay, to�n tỉnh đ� tổ chức tr�n 50 lớp đ�o tạo c�c nội dung ISO
9000, TQM, GMP, HACCP, Q-BASE, TCH, KCS, quản l� rau an to�n, m� số m� vạch�. Hoạt động quản l� c�ng bố ti�u chuẩn chất lượng sản
phẩm được duy tr� kh� tốt, đến nay đ� nhận 931 hồ sơ c�ng bố ti�u chuẩn chất lượng h�ng h�a của 510 doanh
nghiệp; kiểm tra v� phối hợp thanh kiểm tra chất lượng theo đ�ng kế
hoạch.
Thực hiện hỗ trợ c� kết quả 52 cơ quan, đơn vị trong tỉnh �p dụng c�c hệ thống quản l� chất lượng, đến
nay đ� c� 25 cơ quan, đơn vị được chứng nhận. Đặc
biệt, UBND th�nh phố Đ� Lạt l� đơn vị đầu ti�n trong cả nước đ� thực
hiện th�nh c�ng việc �p dụng hệ thống quản l� chất lượng theo ti�u chuẩn
ISO 9000 trong dịch vụ h�nh ch�nh c�ng đến tận c�c đơn vị phường, x�.
Việc �p dụng ISO 9000 trong dịch vụ h�nh ch�nh c�ng tại c�c cơ quan quản
l� h�nh ch�nh đ� mang lại hiệu quả, lợi �ch thiết thực cho cả tổ chức v�
c�ng d�n; thực hiện tốt chương tr�nh tổng thể cải c�ch h�nh ch�nh nh�
nước giai đoạn 2001 - 2010, từng bước ph� bỏ r�o cản trong qu� tr�nh hội
nhập kinh tế quốc tế.
X�y dựng kế
hoạch triển khai về h�ng r�o kỹ thuật trong thương mại (TBT), th�nh lập
điểm th�ng b�o v� hỏi đ�p về TBT tại L�m Đồng. R� so�t c�c văn bản ph�p
quy kỹ thuật v� c�c ti�u chuẩn Việt Nam bắt buộc �p dụHoạt động đo lường
ph�p quyền được tăng cường, đảm bảo quản l� được c�c loại phương tiện đo
đang sử dụng tr�n địa b�n tỉnh theo quy định, đ�p ứng tốt y�u cầu kiểm
định. C�ng t�c tuy�n truyền về hoạt động quản l� đo lường ph�p quyền
được đẩy mạnh; mở rộng khả năng kiểm định, đ�n đốc nhắc nhở v� c� biện
ph�p chấn chỉnh kịp thời c�c sai lỗi trong việc sử dụng phương tiện đo
tr�n to�n tỉnh.
Hoạt động c�n
đối chứng tại c�c chợ được duy tr�, đảm bảo thường xuy�n, li�n tục trong
c�c ng�y, giờ trọng điểm để phục vụ người ti�u d�ng; nhờ đ�, c�ng t�c
quản l� đo lường trong thương mại b�n lẻ đ� được ph�t huy.
g. Đổi mới
tổ chức, quản l� hoạt động KHCN
C�ng t�c tổ
chức, quản l� hoạt động KHCN được đổi mới theo hướng gắn chặt với y�u
cầu ph�t triển kinh tế - x� hội của địa phương, lấy hiệu quả t�c động để
bố tr� nhiệm vụ v� đầu tư kinh ph�, trong đ� tập trung v�o những vấn đề
trọng t�m, bức x�c m� thực tế đặt ra; thực hiện chặt chẽ c�c quy định
của Luật KHCN trong triển khai c�c đề t�i, dự �n nghi�n cứu, ứng dụng
KHCN, nhất l� trong kh�u tuyển chọn, đ�nh gi� nghiệm thu.
Sở KHCN c�
một đơn vị trực thuộc l� Trung t�m Ứng dụng KHCN v� Tin học, hiện nay đ�
x�y dựng phương �n chuyển đổi theo Nghị định 115-NĐ/CP.
h. Hoạt
động th�ng tin, tuy�n truyền, phổ cập kiến thức KHCN
- Hoạt động
xuất bản:
+ Xuất bản 40
kỳ Tập san Th�ng tin KHCN (4 kỳ/năm) với tổng số lượng l� 25.000 bản;
trong đ� c� nhiều kỳ tập trung v�o c�c chuy�n đề, như: �Tăng tốc, đột
ph� phục vụ ph�t triển kinh tế - x� hội địa phương�, �Doanh nghiệp v�
hội nhập�, �Hoa Đ� Lạt�, �M�i trường�, �N�ng nghiệp - n�ng th�n�, �Ch�o
mừng Đại hội Li�n hiệp c�c hội khoa học - kỹ thuật tỉnh
L�m Đồng�, �Hội nghị KHCN Miền Đ�ng Nam
Bộ�, c�c số Xu�n v� c�c số tổng hợp�
+ Bản tin
KHCN đ� ph�t h�nh 350 kỳ, đối tượng phục vụ chủ yếu l� c�n bộ l�nh đạo
tỉnh v� c�c sở, ban, ng�nh với tổng số lượng l� 42.000 bản. Bản tin đ�
cung cấp nhiều th�ng tin tổng hợp về KHCN v� c�c lĩnh vực li�n quan,
gi�p c�c nh� l�nh đạo, quản l� theo d�i, cập nhật những kiến thức cần
thiết cho c�ng t�c l�nh đạo, chỉ đạo.
+ Ph�t h�nh
bản tin th�ng tin chuy�n đề về KHCN dưới dạng tờ rơi với nội dung gắn
với c�c y�u cầu cấp b�ch của thực tế sản xuất, như: �Bệnh sưng rễ cải
bắp v� c�ch ph�ng trừ� v� �C�ch ph�ng trừ một số bệnh của địa lan�� với
số lượng
3.000 bản mỗi kỳ.
- Hoạt động th�ng tin KHCN
+ Sở KHCN phối hợp với Đ�i Ph�t thanh - Truyền h�nh L�m Đồng x�y dựng chuy�n mục KHCN ph�t định kỳ h�ng tuần, thường
xuy�n đưa tin về hoạt động KHCN của địa phương nhằm tuy�n truyền, phổ biến th�ng tin KHCN đến đ�ng đảo
c�c đối tượng; thực hiện c�c nội dung về hỗ trợ c�c doanh nghiệp trong tỉnh giới thiệu, quảng b� v� ph�t triển
thương hiệu (theo chương tr�nh hỗ trợ ph�t triển t�i sản tr� tuệ).
+ X�y dựng v� ph�t h�nh hơn 500 đĩa CD-ROM với nội dung �Đ� Lạt - L�m Đồng, những tư liệu khảo cứu� v� CD-ROM �Địa
ch� L�m Đồng�.
+ X�y dựng cơ sở dữ liệu về th�ng tin KHCN gồm: cơ sở dữ liệu về đề t�i, dự �n từ năm 1984 đến nay,
với bản to�n văn; cơ sở dữ liệu về n�ng nghiệp - n�ng th�n với hơn 50.000 tư liệu; cơ sở dữ liệu ấn
phẩm th�ng tin KHCN (tập san bản tin TTKHCN); Cơ sở dữ liệu về sở hữu tr� tuệ với hơn 60.000 s�ng chế của Việt
Nam v� thế giới.
+ X�y dựng 37 điểm th�ng tin KHCN cấp huyện/x� đặt tại 25 x� v� 12 ph�ng C�ng thương thuộc c�c huyện, thị x� Bảo Lộc v� th�nh
phố Đ� Lạt, với hệ thống thiết bị v� thư viện điện tử c� hơn 50.000 tư liệu về KHCN, cơ bản đ�p
ứng được nhu cầu của người d�n trong việc tiếp cận th�ng tin KHCN v� ứng dụng v�o thực tế sản xuất, đời
sống.
+ Tổ chức c�ng t�c thư viện trong việc thu thập, lưu trữ v� phổ biến th�ng tin tư liệu về KHCN; từng bước điện
tử h�a (số h�a) thư viện KHCN nhằm thuận lợi cho việc lưu trữ v� khai th�c.
+ Tổ chức thực hiện website lamdong.gov.vn (nay l� dalat.gov.vn) tổng hợp th�ng tin của c�c ng�nh, lĩnh vực, địa phương trong tỉnh,
với mức độ phổ biến qua lượng truy cập đến nay gần 1,5 triệu lượt người; ngo�i ra c�n c� 13 website th�nh
vi�n của một số sở, ban ng�nh v� huyện, thị, th�nh phố trong tỉnh.
2. �nh gi� chung
Tr�n cơ sở qu�n triệt đ�ng đắn, s�u sắc tinh thần, nội dung cơ bản của Nghị quyết Trung ương 2 (kh�a VIII), với
chủ trương lấy nghi�n cứu, ứng dụng v� chuyển giao kỹ thuật tiến bộ l�m nhiệm vụ trọng t�m; hoạt động
KHCN ở L�m Đồng trong 10 năm qua đ� g�p phần quan trọng phục vụ sản xuất v� đời sống, th�c đẩy sự ph�t
triển kinh tế - x� hội của tỉnh. Trong c�ng t�c l�nh đạo, chỉ đạo; c�c cấp ủy đảng, ch�nh quyền đ� thật sự
quan t�m đến KHCN, khuyến kh�ch c�c tầng lớp nh�n d�n, c�c cơ quan, đơn vị, c�c tổ chức t�ch cực, chủ động đổi
mới c�ng nghệ, ứng dụng những th�nh tựu KHCN v�o sản xuất, kinh doanh v� đời sống.
Sau 10 năm triển khai Nghị quyết Trung ương 2 (kh�a VIII), Nghị quyết 09 của Tỉnh ủy L�m Đồng (kh�a VI), sự nghiệp KHCN tỉnh
L�m Đồng đ� c� những bước ph�t triển mới; tiềm lực KHCN được tăng cường, đội ngũ c�n bộ KHCN
được n�ng l�n cả về số lượng v� chất lượng, c� khả năng tiếp thu v� l�m chủ được tri thức ở
một số lĩnh vực hiện đại như c�ng nghệ th�ng tin, c�ng nghệ sinh học� Một số v�ng n�ng th�n, v�ng đồng b�o d�n tộc
thiểu số th�ng qua c�c dự �n đ� được hướng dẫn c�ch thức l�m ăn tiến bộ, từng bước cải thiện cuộc
sống. C�ng t�c quản l� khoa học c� nhiều cải tiến, thực hiện tốt chức năng tham mưu trong việc cụ thể h�a c�c chủ
trương, ch�nh s�ch của �ảng v� Nh� nước kịp thời v� ph� hợp với điều kiện của địa phương.
Việc chuyển giao, ứng dụng KHCN v�o sản xuất được ch� trọng hơn, c�c hoạt động khuyến n�ng được đẩy
mạnh, x�y dựng được nhiều m� h�nh ứng dụng KHCN c� hiệu quả được nh�n d�n duy tr� v� nh�n rộng. Kinh tế trang trại
đang từng bước �p dụng tiến bộ KHCN v�o sản xuất, chế biến nhằm tăng năng suất, chất lượng c�y trồng,
vật nu�i v� n�ng cao sức cạnh tranh của sản phẩm tr�n thị trường.
III. Những hạn chế, yếu k�m v�
nguy�n nh�n
1. Những hạn chế, yếu k�m
B�n cạnh những kết quả đạt được tr�n đ�y, việc triển khai thực hiện nghị quyết vẫn c�n những hạn
chế chủ yếu sau đ�y:
- Một số cấp ủy, ch�nh quyền c�c cấp chưa qu�n triệt đầy đủ, s�u sắc những quan điểm v� nội dung cơ bản
n�u trong nghị quyết, nhất l� quan điểm coi �Gi�o dục v� đ�o tạo, KHCN l� quốc
s�ch h�ng đầu�, n�n chưa tập trung c�c nguồn lực một c�ch tương xứng với y�u cầu, nhiệm vụ ph�t triển sự nghiệp hết sức quan trọng
n�y. Trong l�nh đạo, chỉ đạo triển khai thực hiện, nhiều nơi chưa b�m s�t mục ti�u, nhiệm vụ, giải ph�p đ� đề
ra trong nghị quyết của Trung ương, của Tỉnh ủy, thực hiện thiếu trọng t�m, trọng điểm; c�ng t�c tuy�n truyền,
vận động, kiểm tra, đ�n đốc thiếu thường xuy�n, li�n tục; việc sơ kết, tổng kết chưa phục vụ thiết
thực cho c�ng t�c l�nh đạo, chỉ đạo..., do đ� đ� ảnh hưởng đến kết quả thực hiện, một số chỉ
ti�u đề ra kh�ng ho�n th�nh.
- Hoạt động KHCN vẫn c�n một số hạn chế, chưa kịp thời giải đ�p được nhiều vấn đề thực
tiễn đặt ra trong cuộc sống, nhất l� tr�n lĩnh vực kinh tế; chưa gắn kết chặt chẽ với nhu cầu ph�t triển
kinh tế - x� hội, đặc biệt l� những vấn đề li�n quan đến khoa học - kỹ thuật, quản l�; việc ứng dụng
những kết quả đ� nghi�n cứu v�o thực tế để g�p phần th�c đẩy tăng tốc nền kinh tế, l�m chuyển biến
mạnh mẽ đời sống x� hội ở địa phương chưa nhiều. Tr�nh độ c�ng nghệ ở hầu hết c�c ng�nh kinh tế
đều thấp, nhất l� lĩnh vực c�ng nghệ chế biến. Tỷ lệ đổi mới, n�ng cao tr�nh độ c�ng nghệ h�ng năm kh�ng
cao v� kh�ng đồng bộ.
- �ội ngũ c�n bộ KHCN c� tr�nh độ cao c�n thiếu, cơ cấu ng�nh nghề v� sự ph�n bố c�n nhiều bất hợp l�. C�ng t�c quản l�
Nh� nước về KHCN c�n mang nặng t�nh h�nh ch�nh, chưa cải tiến cơ chế quản l� để tăng quyền tự chủ, tự chịu
tr�ch nhiệm của c�c c� nh�n v� đơn vị nghi�n cứu. Thiếu quy hoạch về ph�t triển nguồn nh�n lực, thiếu những tập thể
khoa học mạnh v� c� khả năng li�n kết trong hợp t�c nghi�n cứu. � thức tr�ch nhiệm, năng lực thực tế của một bộ
phận c�n bộ KHCN nh�n chung c�n thấp. Một số cấp ủy, ch�nh quyền chưa coi trọng đ�ng mức c�ng t�c tư tưởng đối
với đội ngũ c�n bộ KHCN, chưa ph�t huy được năng lực nội sinh, tinh thần chủ động, s�ng tạo, d�m nghĩ,
d�m l�m v� � thức tr�ch nhiệm c�ng d�n của đội ngũ n�y. C�ng t�c đ�o tạo, đ�o tạo lại, bồi dưỡng n�ng cao tr�nh độ
khoa học cho đội ngũ c�n bộ chưa được ch� trọng đ�ng mức.
- Thị trường KHCN ở L�m Đồng chưa ph�t triển. Nhiều đề t�i nghi�n cứu chưa xuất ph�t từ nhu cầu thiết yếu
của đời sống v� sản xuất; chưa đi tới quy tr�nh c�ng nghệ mới, sản phẩm mới; chưa đủ khả năng đưa
v�o sản xuất. Một số kết quả nghi�n cứu c� t�nh s�ng tạo, c� khả năng mang lại hiệu quả kinh tế cao nhưng chưa
được khuyến kh�ch, tạo điều kiện để �p dụng. Nhận thức x� hội về sở hữu tr� tuệ c�n thấp, chưa
c� cơ chế gắn kết h�i h�a giữa c�c lợi �ch.
2. Nguy�n nh�n
- Cơ chế quản l� KHCN chậm được đổi mới, nặng về t�nh h�nh ch�nh; c�n l�ng t�ng trong việc vận dụng cơ chế thị
trường để th�c đẩy KHCN ph�t triển; chưa huy động to�n x� hội ứng dụng, đổi mới c�ng nghệ, tham gia s�ng tạo
KHCN.
- Cơ chế, ch�nh s�ch quản l� kinh tế hiện nay chưa khuyến kh�ch th�c đẩy nhu cầu đổi mới c�ng nghệ từ ph�a nh� sản
xuất; chưa đảm bảo sự h�i h�a giữa lợi �ch của c�c nh� khoa học, lợi �ch của tập thể v� lợi �ch của to�n x� hội.
Do đ�, sự cạnh tranh b�nh đẳng giữa c�c th�nh phần kinh tế, nhất l� về quản l�, c�ng nghệ nhằm th�c đẩy sản xuất
ph�t triển chưa được thiết lập.
- Sự quan t�m l�nh đạo, chỉ đạo của một số cấp ủy đảng, ch�nh quyền đối với KHCN chưa đ�ng mức,
chưa thật sự coi KHCN l� nh�n tố chủ yếu th�c đẩy ph�t triển kinh tế - x� hội, n�n chưa c� biện ph�p mạnh mẽ nhằm
khắc phục t�nh trạng lạc hậu về KHCN trong nhiều lĩnh vực của sản xuất v� đời sống. Việc thể chế
h�a Nghị quyết Trung ương 2 (kh�a VIII) v� Luật KHCN c�n chậm. Lĩnh vực khoa học x� hội - nh�n văn �t được quan t�m về
x�y dựng c�c tổ chức, đ�o tạo c�n bộ, x�y dựng kế hoạch nghi�n cứu v� đầu tư kinh ph� thoả đ�ng.
- Tr�nh độ l�nh đạo c�ng t�c KHCN của một số cấp ủy, ch�nh quyền c�n bất cập. Nhận thức của x� hội về vai tr�,
tầm quan trọng của KHCN trong ph�t triển c�n thấp v� chưa đầy đủ; chưa nhận thức r� KHCN ng�y nay trở th�nh lực lượng
sản xuất h�ng đầu; phải dựa v�o KHCN để tạo bước nhảy vọt, r�t ngắn qu� tr�nh c�ng nghiệp h�a, hiện đại
h�a của địa phương cũng như của đất nước.
IV. Phương hướng ph�t triển KHCN trong
thời gian tới
1. Phương hướng
Qu�n triệt s�u sắc tinh thần Nghị quyết Trung ương 2 (kh�a VIII), Kết luận Hội nghị Trung ương 6 (kh�a IX), Nghị quyết Đại
hội X của Đảng về KHCN đến năm 2010 v� hướng tới năm 2020, căn cứ v�o nhiệm vụ kinh tế - x� hội giai
đoạn 2006 - 2010 đ� được Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh L�m Đồng lần thứ VIII đề ra,
tiếp tục thực hiện chương tr�nh KHCN giai đoạn 2006 - 2010; hoạt động KHCN của tỉnh trong thời gian tới phải được
tập trung đầu tư đ�ng mức nhằm tạo ra những động lực mới ph�t triển mạnh mẽ hơn nữa. Nhiệm vụ
chủ yếu của KHCN l� cung cấp những luận cứ khoa học cho tỉnh đề ra c�c nghị quyết, chủ trương, ch�nh s�ch đ�ng
đắn; nghi�n cứu cơ bản để phục vụ c�ng t�c quy hoạch, kế hoạch ph�t triển c�c ng�nh, lĩnh vực, địa phương
v� cung cấp th�ng tin cho việc lựa chọn thay thế c�ng nghệ mới hiện đại trong c�c ng�nh sản xuất; đặc biệt phải
coi trọng c�ng t�c chuyển giao, ứng dụng c�c tiến bộ kỹ thuật, những th�nh tựu KHCN của thế giới nhằm khai th�c c� hiệu
quả tiềm năng v� thế mạnh của tỉnh; ph�t triển thị trường KHCN. KHCN phải trở th�nh lực lượng sản xuất
trực tiếp quan trọng, g�p phần đưa L�m Đồng tho�t khỏi t�nh trạng chậm ph�t triển.
2. Những nhiệm vụ, giải ph�p chủ yếu
- Lĩnh vực khoa học x� hội - nh�n văn c�n nhiều vấn đề thực tiễn trong thời gian qua chưa được giải đ�p, hoặc
giải đ�p chưa đến nơi đến chốn. Trong thời gian tới, ngo�i việc tiếp tục nghi�n cứu một số vấn đề
trọng t�m nhằm cung cấp luận cứ khoa học cho tỉnh ban h�nh c�c nghị quyết, ch�nh s�ch kinh tế - x� hội, g�p phần th�c đẩy
kinh tế ph�t triển, đời sống ch�nh trị - x� hội được ổn định, quốc ph�ng - an ninh được giữ vững,
đặc biệt phục vụ thiết thực đại hội Đảng c�c cấp nhiệm kỳ 2010 - 2015; c�n cần tập trung nghi�n cứu
�p dụng c�c giải ph�p hữu hiệu cho việc củng cố vững chắc hệ thống ch�nh trị ở cơ sở, c�ng t�c cải c�ch h�nh
ch�nh trong cơ quan nh� nước c�c cấp, n�ng cao hiệu quả sản xuất - kinh doanh của c�c ng�nh kinh tế, nhất l� những lĩnh vực
c� lợi thế của địa phương, nghi�n cứu ho�n thiện c�c m� h�nh kinh tế n�ng nghiệp - n�ng th�n (kinh tế hộ gia đ�nh, kinh tế
trang trại�), ph�t triển kinh tế thị trường trong v�ng đồng b�o d�n tộc thiểu số�
- Hoạt động KHCN phải hướng v�o trọng t�m l� phục vụ nền sản xuất n�ng nghiệp c�ng nghệ cao; ch� trọng c�c loại c�y
trồng, vật nu�i c� gi� trị cao, c� lợi thế cạnh tranh v� khả năng xuất khẩu như: rau, hoa, ch�, c� ph�, điều, chăn nu�i heo,
b� gắn với ph�t triển c�ng nghiệp chế biến sản phẩm n�ng nghiệp xuất khẩu, chế biến
l�m sản.
- Vấn đề đổi mới, n�ng cao tr�nh độ c�ng nghệ trong những năm qua theo c�c mục ti�u �ại hội VI, VII �ảng bộ tỉnh
L�m �ồng đề ra nh�n chung kh�ng mấy th�nh c�ng v� chưa đạt mức trung b�nh cả nước (7%). V� thế từ nay đến năm 2010,
cần c� ch�nh s�ch khuyến kh�ch c�c doanh nghiệp t�ch cực đổi mới c�ng nghệ; đồng thời đẩy mạnh c�c hoạt động
hỗ trợ doanh nghiệp n�ng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm v� dịch vụ trong tiến tr�nh hội nhập. C� như thế
đến năm 2010 mới c� thể đạt được mục ti�u đổi mới, n�ng cao tr�nh độ c�ng nghệ to�n bộ c�c ng�nh kinh
tế của tỉnh.
Trong nền kinh tế thị trường c� nhiều yếu tố gi�p doanh nghiệp n�ng cao năng lực cạnh tranh, nhưng yếu tố ng�y c�ng c� �
nghĩa quyết định ch�nh l� KHCN. Hiện nay, việc đổi mới c�ng nghệ trong c�c ng�nh sản xuất của tỉnh chủ yếu dựa
v�o chuyển giao c�ng nghệ (chưa c� đủ tr�nh độ để s�ng tạo c�ng nghệ); v� thế cần giảm bớt những trở ngại
trong cơ chế ph� chuẩn, thẩm định, đăng k� hợp đồng, ph� duyệt hợp đồng chuyển giao c�ng nghệ, sửa đổi
cơ chế hạch to�n, kế to�n nhằm khuyến kh�ch khấu hao nhanh để đổi mới c�ng nghệ; tr�nh c�c thủ tục g�y phiền h�,
chậm trễ...
�ối với c�c lĩnh vực c�ng nghệ mới hiện đại, L�m �ồng c� thể x�y dựng v� ph�t triển c� trọng điểm một số
ng�nh c�ng nghệ cao c� � nghĩa quan trọng đối với sự ph�t triển của địa phương, như:
+ C�ng nghệ sản xuất vật liệu mới: ph�t triển sản xuất c�c loại vật liệu mới từ c�c nguy�n liệu tại chỗ;
từng bước thử nghiệm sản xuất c�c vật liệu hỗn hợp, vật liệu nhẹ v� c� thể cả vật liệu composite;
c�ng nghệ chế biến vật liệu x�y dựng, c�c sản phẩm từ kaolin, diatomit, bentonit...
+ C�ng nghệ th�ng tin: x�y dựng v� bảo đảm dịch vụ cho c�c hệ thống truyền th�ng tin dữ liệu quốc gia v� quốc tế, c�c
hệ thống tự động h�a sản xuất v� tự động h�a quản l� tại địa phương. Phấn đấu x�y dựng Đ�
Lạt trở th�nh một trung t�m c�ng nghệ phần mềm của đất nước, khu vực.
+ C�ng nghệ sinh học tập trung ứng dụng c�c kỹ thuật hiện đại trong c�ng nghệ sinh học để tạo v� nh�n giống c�y trồng
vật nu�i; sử dụng rộng r�i, hợp l� c�c chất k�ch th�ch sinh trưởng, c�c loại ph�n b�n sinh học, c�c chất bảo vệ thực vật;
c�ng nghệ bảo quản sau thu hoạch, c�ng nghệ chế biến c�c sản phẩm n�ng - l�m sản; sản xuất c�c loại thuốc ph�ng chữa
bệnh cho người v� gia s�c; c�ng nghệ sinh học xử l� chất thải v� bảo vệ m�i trường.
- Đổi mới cơ chế quản l� v� ch�nh s�ch đối với KHCN: tiếp tục ho�n thiện cơ chế x�y dựng v� tổ chức thực
hiện c�c nhiệm vụ KHCN, tăng quyền tự chủ v� tự chịu tr�ch nhiệm của c�c đơn vị nghi�n cứu, kết hợp h�i
h�a lợi �ch của c�n bộ khoa học với lợi �ch của tập thể, của Nh� nước. C� ch�nh s�ch khuyến kh�ch đối với c�n
bộ KHCN phục vụ tại địa b�n c� điều kiện kinh tế - x� hội kh� khăn v� đặc biệt ch� � đến đội ngũ
c�n bộ trẻ v� c�n bộ đầu đ�n trong từng lĩnh vực. Cải tiến chế độ t�i ch�nh trong việc thực hiện nhiệm
vụ KHCN, đơn giản h�a c�c thủ tục cấp ph�t v� thanh, quyết to�n t�i ch�nh, tạo quyền tự chủ t�i ch�nh; th� điểm việc
kh�an kinh ph� thực hiện đề t�i, dự �n.
- Ph�t triển tiềm lực KHCN cần tập trung v�o nguồn nh�n lực chất lượng cao v� x�y dựng cơ sở vật chất hiện đại.
Ph�t triển nguồn nh�n lực kỹ thuật giai đoạn tới dựa tr�n cơ sở đ�o tạo lại, đ�o tạo mới, trẻ h�a nguồn
nh�n lực KHCN, ch� � đ�o tạo v� sử dụng hợp l� đội ngũ c�ng nh�n l�nh nghề, kỹ sư c�ng nghệ cao cấp, c�c nh� khoa học
trẻ theo c�c lĩnh vực kinh tế chủ yếu của địa phương. Hiện nay, tỷ lệ cơ cấu nh�n lực KHCN trong hoạt
động nghi�n cứu khoa học cũng như trong sản xuất chưa hợp l� v� thiếu c�n đối giữa đại học/kỹ thuật
vi�n/c�ng nh�n kỹ thuật v� nh�n vi�n nghiệp vụ c� bằng hoặc chứng chỉ l�: 1/1,04/0,86, để khắc phục t�nh trạng n�y phải
điều chỉnh th�ng qua qu� tr�nh đ�o tạo để c� cơ cấu ng�y c�ng ph� hợp. Chọn cử c�n bộ đi đ�o tạo ở trong v�
ngo�i nước, nhất l� ở c�c nước c� tr�nh độ KHCN ti�n tiến bằng ng�n s�ch nh� nước.
Tăng cường cơ sở vật chất - kỹ thuật cho c�c đơn vị nghi�n cứu hiện c�, h�nh th�nh 2 Trung t�m nghi�n cứu khoa học
v� chuyển giao c�ng nghệ tại th�nh phố �� Lạt v� thị x� Bảo Lộc; đồng thời kết hợp chặt chẽ với c�c Viện
nghi�n cứu, c�c trường �ại học của Trung ương đ�ng tr�n địa b�n tập trung nghi�n cứu chiến lược ph�t triển
c�c sản phẩm chủ yếu, c� lợi thế so s�nh của tỉnh. �ẩy mạnh hoạt động hợp t�c quốc tế về KHCN.
Phấn đấu x�y dựng Đ� Lạt trở th�nh một trung t�m KHCN, gi�o dục v� đ�o tạo của khu vực v� cả nước.
- Ph�t triển thị trường KHCN, tạo m�i trường cạnh tranh l�nh mạnh để th�c đẩy KHCN của tỉnh ph�t triển nhanh ch�ng,
đ�ng định hướng. Thị trường KHCN ph�t triển sẽ tập hợp, thu h�t được nhiều c�n bộ khoa học c� tr�nh cao
đến l�m việc v� cộng t�c; đồng thời l� nơi trao đổi, hợp đồng c�c kết quả nghi�n cứu KHCN giữa c�c cơ
quan, c� nh�n nghi�n cứu với c�c nh� quản l�, c�c nh� sản xuất - kinh doanh. Việc triển khai thực hiện c�c đề t�i, dự �n KHCN phải
theo đơn đặt h�ng của tỉnh, c�c ng�nh, địa phương, cơ sở sản xuất kinh doanh, hoặc do đề xuất của
cơ quan nghi�n cứu, nh� khoa học được cơ quan l�nh đạo, quản l�, nh� sản xuất - kinh doanh chấp nhận v� đầu tư
kinh ph�. Từng bước thực hiện việc c�c cơ quan khoa học tự c�n đối kinh ph� trong hoạt động nghi�n cứu theo hướng
lấy khoa học nu�i khoa học, ng�n s�ch nh� nước chỉ tập trung đầu tư nghi�n cứu những vấn đề trọng điểm
của tỉnh, những vấn đề c� t�nh x� hội cao. Đẩy mạnh x� hội h�a hoạt động KHCN, nhất l� trong ứng dụng c�c
tiến bộ kỹ thuật v�o sản xuất.
|