Trang chủ Ch�o mừng qu� vị đại biểu đến dự lễ kỷ niệm 30 năm ng�y th�nh lầp SỞ KHOA HỌC V� C�NG NGHỆ TỈNH L�M ĐỒNG (1979 - 2009)
 

 

Sở Khoa học v� C�ng nghệ L�m Đồng được th�nh lập ng�y 01/3/1979 với t�n gọi  l� Ban Khoa học v� Kỹ thuật, đổi t�n th�nh Sở Khoa học, C�ng nghệ v� M�i trường năm 1993 v� từ năm 2004 l� Sở Khoa học v� C�ng nghệ.

Với vai tr� quản l� nh� nước về khoa học, c�ng nghệ (KHCN), trong 30 năm qua, Sở KHCN đ� kh�ng ngừng cải tiến, n�ng cao năng lực hoạt động tr�n nhiều lĩnh vực như tổ chức nghi�n cứu v� triển khai KHCN; quản l� nh� nước về KHCN; ti�u chuẩn - đo lường - chất lượng; sở hữu tr� tuệ; an to�n bức xạ; tham mưu gi�p UBND tỉnh trong việc cụ thể h�a c�c chủ trương, ch�nh s�ch của Đảng, Nh� nước về KHCN ph� hợp với điều kiện
địa phương...

C�ng với sự nỗ lực chung của c�c ng�nh, c�c cấp trong tỉnh, hoạt động KHCN đ�  kh�ng ngừng ph�t triển, đạt được những th�nh tựu đ�ng kể, g�p phần t�ch cực trong việc thực hiện nhiệm vụ ph�t triển kinh tế - x� hội của địa phương. Với những th�nh t�ch đ�ng g�p trong chặng đường 30 năm x�y dựng v� ph�t triển, Sở KHCN đ� vinh dự được Chủ tịch nước trao tặng Hu�n chương Lao động hạng Ba (năm 1999), Hu�n chương Lao động hạng Nh� (năm 2004). Năm 2008, Sở KHCN được UBND tỉnh tặng cờ �Đơn vị thi đua xuất sắc�. B�n cạnh đ�, trong năm 2008, Chi cục Ti�u chuẩn - Đo lường - Chất lượng, đơn vị trực thuộc Sở KHCN, đ� nhận Hu�n chương Lao động hạng Ba do Chủ tịch nước trao tặng.

Qu� tr�nh ph�t triển của Sở KHCN trải qua c�c giai đoạn ch�nh sau:

Giai đoạn từ 1979 đến 1984, hoạt động quản l� KHCN tập trung chủ yếu v�o quản l� kỹ thuật ti�u chuẩn - đo lường - chất lượng; th�c đẩy việc n�ng cao chất lượng h�ng h�a; phổ biến c�c th�ng tin khoa học, tiến bộ kỹ thuật; ph�t động phong tr�o s�ng kiến, hợp l� h�a sản xuất nhằm g�p phần khắc phục kh� khăn trong thời kỳ kh�i phục kinh tế sau chiến tranh.

Giai đoạn từ 1985 đến 1989, hoạt động KHCN L�m Đồng bắt đầu thực hiện c�c đề t�i nghi�n cứu khoa học phục vụ sản xuất, x�y dựng kế hoạch khoa học v� kỹ thuật h�ng năm. Th�ng qua hoạt động của Hội đồng khoa học - kỹ thuật c�c cấp (tỉnh, ng�nh, cơ sở), kế hoạch KHCN h�ng năm được xem x�t cụ thể v� tr�nh UBND tỉnh ph� duyệt. C�c đề t�i nghi�n cứu tập trung v�o việc chọn tạo giống c�y trồng (l�a, ch�, c� ph�, d�u tằm, rau, hoa, dược liệu�), vật nu�i (heo, b�, g�, c�); x�y dựng v� cải tiến c�c quy tr�nh sản xuất trong lĩnh vực n�ng nghiệp, c�ng nghiệp. Một số nội dung điều tra cơ bản về t�i nguy�n, kinh tế, văn h�a, x� hội trong giai đoạn n�y l� cơ sở cho việc x�y dựng quy hoạch ph�t triển kinh tế - x� hội địa phương gắn với Chương tr�nh T�y Nguy�n I v� II của Trung ương. C�c c�ng tr�nh nghi�n cứu trong lĩnh vực n�ng - l�m - c�ng nghiệp, tiểu thủ c�ng nghiệp, kho�ng sản đ� được �p dụng nhiều hơn, g�p phần ph�t triển kinh tế - x� hội địa phương.

 Giai đoạn từ 1990 đến 2000, đ�y l� thời kỳ đổi mới của đất nước, nhất l� từ khi Nghị quyết 02/TW của Ban chấp h�nh Trung ương Đảng kh�a VIII v� Nghị quyết
09/TU của Tỉnh ủy L�m Đồng về KHCN được ban h�nh, đ� tạo ra những chuyển biến cơ bản trong nhận thức v� h�nh động của c�c ng�nh, c�c cấp về KHCN. Nhiều chương tr�nh h�nh động thực hiện c�c Nghị quyết tr�n đ� được x�y dựng c�ng phu, b�m s�t mục ti�u ph�t triển kinh tế - x� hội của địa phương theo hướng c�ng nghiệp h�a, hiện đại h�a. Hoạt động KHCN tập trung để giải quyết những vấn đề c� t�nh chiến lược, gắn với nhiệm vụ ph�t triển kinh tế - x� hội ở từng giai đoạn như đổi mới c�ng nghệ trong c�c ng�nh sản xuất c�ng nghiệp trọng yếu; hướng nh� sản xuất v�o nhiệm vụ quản l� chất lượng hệ thống, đồng bộ theo ti�u chuẩn ISO; ứng dụng c�ng nghệ th�ng tin trong c�c hoạt động quản l� h�nh ch�nh nh� nước, sản xuất kinh doanh, t�i nguy�n thi�n nhi�n v� m�i trường; x�y dựng chiến lược quản l� chất thải, quy định ti�u chuẩn bảo vệ m�i trường của địa phương; hướng c�c hoạt động KHCN v�o sản xuất - kinh doanh gắn với việc bảo vệ m�i trường, đảm bảo ph�t triển kinh tế - x� hội bền vững.

Giai đoạn từ 2001 đến 2004, hoạt động KHCN giai đoạn n�y được cụ thể h�a bởi 11 chương tr�nh KHCN trọng điểm của tỉnh. Ng�n s�ch d�nh cho KHCN đ� tăng dần, đạt xấp xỉ 1 - 1,2% tổng chi ng�n s�ch tỉnh, phục vụ kịp thời c�ng t�c nghi�n cứu, triển khai ứng dụng. Nhiều kết quả nghi�n cứu được �p dụng v�o sản xuất v� đời sống, l�m luận cứ khoa học g�p phần giải quyết một số vấn đề thực tiễn kinh tế - x� hội địa phương� Đồng thời với c�ng t�c kiện to�n bộ m�y tổ chức, tăng cường năng lực hoạt động v� quản l�, việc đảm bảo ng�n s�ch  chi cho khoa học l� một trong những yếu tố gi�p KHCN ph�t huy được vai tr� động lực ph�t triển kinh tế - x� hội trong giai
đoạn n�y.

Giai đoạn từ 2005 đến nay, tập trung thực hiện �Chương tr�nh KHCN v� đ�o tạo nguồn nh�n lực của tỉnh L�m Đồng�, một trong 6 chương tr�nh trọng t�m của tỉnh,  với c�c nội dung hoạt động KHCN ch�nh trong giai đoạn n�y l�:

- Nghi�n cứu KHCN phục vụ n�ng, l�m nghiệp, n�ng th�n, miền n�i, phục vụ quản l�, ph�t triển du lịch, c�ng nghiệp, c�ng nghệ th�ng tin v� nghi�n cứu về x� hội -  nh�n văn.

- Hoạt động KHCN phục vụ việc hội nhập kinh tế quốc tế, cải c�ch h�nh ch�nh, n�ng cao chất lượng sản phẩm h�ng h�a, x�y dựng thương hiệu, cạnh tranh
thương mại.

- Đổi mới v� tăng cường hoạt động quản l� KHCN; ph�t triển hoạt động KHCN c�c huyện, thị x� Bảo Lộc v� th�nh phố Đ� Lạt, ph�t triển c�c dịch vụ KHCN.

Trong 30 năm qua, th�nh quả đạt được của ng�nh KHCN thể hiện r� n�t ở một số lĩnh vực sau:

1. Hoạt động điều tra cơ bản về t�i nguy�n, m�i trường

C�ng t�c điều tra cơ bản về t�i nguy�n, m�i trường được thực hiện c� trọng điểm, trọng t�m v� hệ thống. Hiện nay, cơ bản   đ� ho�n th�nh việc điều tra về thổ nhưỡng v� nước ngầm tr�n tất cả c�c x�, huyện trong to�n tỉnh. C�c t�i liệu nghi�n cứu v� bản đồ điều tra đất, nước ngầm đều được số h�a v� t�ch hợp bằng c�ng nghệ th�ng tin địa l� (GIS). Đ�y l� những căn cứ khoa học hữu �ch để x�y dựng c�c quy hoạch, kế hoạch ph�t triển kinh tế - x� hội, n�ng, l�m, c�ng nghiệp của tỉnh v� c�c địa phương.

2. Hoạt động nghi�n cứu v� ứng dụng KHCN

Trong lĩnh vực n�ng nghiệp, hoạt động KHCN tập trung thực hiện 5 chương tr�nh kinh tế mũi nhọn của tỉnh l� lương thực - thực phẩm; c�ng nghiệp chế biến; l�m nghiệp v� định canh định cư; khai th�c - chế biến kho�ng sản; ph�t triển du lịch. Giai đoạn n�y, việc ứng dụng c�ng nghệ sinh học phục vụ ph�t triển n�ng nghiệp đ� thu được những kết quả rất tốt, đặc biệt l� qu� tr�nh chọn tạo giống bằng phương ph�p nu�i cấy m� tế b�o thực vật. Khởi điểm từ việc nh�n giống khoai t�y th�nh c�ng bằng phương ph�p nu�i cấy m� tế b�o, đến nay, kỹ thuật n�y đ� được ứng dụng rộng r�i trong việc nh�n giống c�c lo�i hoa phong lan, địa lan, cẩm chướng, lys, c�c c�y ăn quả, c�y thuốc, c�y l�m nghiệp� Những ứng dụng n�y kh�ng chỉ được triển khai thực hiện ở cơ quan nghi�n cứu m� cả trong c�c doanh nghiệp, địa phương, gia đ�nh n�ng d�n ti�n tiến... Kỹ thuật nu�i cấy m� tế b�o thực vật đ� trở th�nh c�ng cụ sản xuất giống quy m� h�ng h�a mang lại lợi nhuận cao cho người sản xuất ở L�m Đồng. H�ng triệu c�y giống cấy m� đ� được xuất khẩu sang c�c nước khối ch�u �u. Đ�y l� tiền đề mở ra hướng ph�t triển n�ng nghiệp c�ng nghệ cao cho tỉnh những năm sau n�y, l� điều kiện đảm bảo cho việc tiếp cận v� chủ động tham gia tr�n thương trường quốc tế với một số mặt h�ng thế mạnh của địa phương (ch�, c� ph�, rau, hoa...). Đ� tuyển chọn được tập đo�n giống ch� năng suất cao, phẩm chất tốt tại L�m Đồng như TB 14, Kim Tuy�n, Tứ Qu�. X�y dựng v�ng sản xuất rau, ch� an to�n, c� chua c�ng nghệ cao, trồng rau theo hướng kiểm so�t vệ sinh an to�n thực phẩm v� thực h�nh n�ng nghiệp tốt (GAP); nghi�n cứu ph�ng chống bệnh sưng cổ rễ c�y bắp cải, điều tra nguy�n nh�n g�y biến dạng củ c� rốt v� biện ph�p ph�ng ngừa. Nghi�n cứu chọn lọc c�c giống d�u t�y năng suất cao, phẩm chất tốt ph� hợp với kh� hậu v� thổ nhưỡng Đ� Lạt.

Đặc biệt đối với nhiệm vụ ph�t triển ng�nh hoa - l� thế mạnh của Đ� Lạt - nhiều đề t�i nghi�n cứu ứng dụng đ� cho c�c kết quả t�ch cực như m� h�nh sản xuất hoa cắt c�nh theo hướng c�ng nghiệp phục vụ nội ti�u v� xuất khẩu; nghi�n cứu gi� thể tổng hợp v� việc ph�ng chống bệnh thối củ tr�n  c�y địa lan v� một số loại c�y cảnh c� gi� trị; quy tr�nh trồng c�c giống hoa ngắn ng�y; trồng hoa địa lan theo hướng kiểm so�t, an to�n dịch bệnh.

Trong những năm qua, c�c dự �n n�ng th�n miền n�i với mục ti�u chuyển giao tiến bộ KHCN g�p phần l�m thay đổi tập qu�n canh t�c lạc hậu, chuyển đổi giống c�y trồng, vật nu�i, tổ chức lại sản xuất của c�c cộng đồng d�n cư v�ng đồng b�o d�n tộc thiểu số, v�ng s�u, v�ng xa đ� được triển khai tr�n hầu hết c�c huyện trong to�n tỉnh. C�c dự �n đ� mang lại hiệu quả, g�p phần n�ng cao đời sống của v�ng đồng b�o d�n tộc thiểu số ở địa phương, đem lại c�ch thức l�m ăn mới, hiệu quả trong chăn nu�i (b�, d�, g� thả vườn, heo đồng b�o, heo lai, nh�m�), trồng trọt (l�a, c� ph�, ch�, điều, sản xuất rau, trồng hoa trong nh� c� m�i che�) tăng năng suất v� gi� trị h�ng h�a, gi�p b� con n�ng d�n d�n tộc thiểu số chuyển dần từ kinh tế tự cấp sang kinh tế h�ng h�a, g�p phần x�a đ�i giảm ngh�o.

Tr�n lĩnh vực l�m nghiệp đ� tổ chức nghi�n cứu v� x�y dựng hệ thống rừng giống, c�c đề �n bảo vệ rừng đặc dụng, ph�ng hộ, bảo vệ c�c động vật qu� hiếm. Thực hiện chương tr�nh l�m nghiệp v� định canh định cư, tổ chức th�nh c�ng c�c m� h�nh n�ng - l�m kết hợp, vườn rừng tr�n đất dốc, nghi�n cứu ph�t triển l�m sản ngo�i gỗ, đ�nh gi� hiệu quả việc giao đất, giao rừng; x�y dựng cơ sở khoa học của việc ph�ng chống ch�y rừng, ph�ng trừ bệnh hại rừng th�ng, điều tra v� ph�t triển nấm dưới t�n rừng, điều tra nguồn dược liệu đặc th� của tỉnh L�m Đồng�

Về thủy lợi, quy hoạch hệ thống c�ng tr�nh thủy lợi phục vụ tưới ti�u nhằm th�m canh, tăng vụ v� mở rộng diện t�ch c�y lương thực, c�y c�ng nghiệp. Triển khai c� hiệu quả c�c đề �n ph�ng chống lũ lụt, giảm nhẹ thi�n tai cho một số v�ng thường bị ảnh hưởng ở trong tỉnh. X�y dựng nhiều c�ng tr�nh cấp nước sạch v� vệ sinh n�ng th�n cho nh�n d�n v�ng s�u, đảm bảo nước sạch cho tất cả c�c huyện thị trong tỉnh. Ứng dụng kỹ thuật hạt nh�n trong nghi�n cứu qu� tr�nh bồi lắng l�ng hồ, phục vụ cho c�ng t�c
thủy lợi.

Trong c�ng nghiệp, đ� nghi�n cứu v� triển khai c�c đề �n thuộc chương tr�nh ph�t triển c�ng nghiệp - tiểu thủ c�ng nghiệp (giai đọan 1991 - 1995 v� đến năm 2000) với c�c nội dung cụ thể như chế biến n�ng - l�m sản; sản phẩm tiểu thủ c�ng nghiệp; vật liệu x�y dựng; khai th�c v� chế biến kho�ng sản; ứng dụng năng lượng mặt trời sản xuất điện, đun nước n�ng. Một số mặt h�ng n�ng sản chế biến (ch�, c� ph�, rau) v� vật liệu x�y dựng (c�ch nhiệt, chịu lửa) đ� được đầu tư nghi�n cứu để n�ng cao chất lượng v� mở rộng sản xuất đ�p ứng thị trường.

Chương tr�nh ph�t triển mạng lưới điện n�ng th�n trong những năm gần đ�y đ� đem lại kết quả cao: từ chỗ lắp đặt c�c trạm thủy điện c� c�ng suất nhỏ phục vụ sinh hoạt đến việc thiết kế x�y dựng c�c hệ thống đập thủy điện c� quy m� lớn, đ�p ứng y�u cầu ph�t triển kinh tế - x� hội của tỉnh trong thời kỳ c�ng nghiệp h�a, hiện đại h�a. Hiện nay, c�c huyện, thị, th�nh của tỉnh đều c� điện lưới quốc gia, tỷ lệ số hộ d�n to�n tỉnh c� điện l� 95%, tỷ lệ số hộ d�n n�ng th�n c� điện l� 86%. Những hoạt động n�y đ� v� đang g�p phần đẩy mạnh mục ti�u điện kh� h�a n�ng th�n.

Lĩnh vực nghi�n cứu về khoa học x� hội - nh�n văn trong thập ni�n trở lại đ�y đ� c� sự chuyển biến r� n�t theo tinh thần Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban chấp h�nh Trung ương Đảng kh�a VII, khẳng định quan điểm cần bồi dưỡng, ph�t huy nh�n tố con người. Những nghi�n cứu về lĩnh vực khoa học x� hội - nh�n văn đ� được ban chỉ đạo Chương tr�nh khoa học x� hội - nh�n văn tham mưu cho Tỉnh ủy chỉ đạo tập trung nghi�n cứu nhiều hơn về con người với tư c�ch vừa l� động lực, vừa l� mục ti�u của sự ph�t triển kinh tế - x� hội. Cụ thể đ� c� những nghi�n cứu về c�c giải ph�p ph�t triển kinh tế - x� hội cho v�ng đồng b�o d�n tộc thiểu số; n�ng cao chất lượng gi�o dục trong v�ng d�n tộc thiểu số, hệ thống ch�nh trị cơ sở; những vấn đề li�n quan đến d�n số, lao động v� việc l�m, c�ng t�c thanh ni�n, hướng nghiệp...;                                                               giải ph�p thực hiện c�ng t�c bảo vệ trẻ em trước c�c tệ nạn x� hội; tổ chức thu thập v� bi�n soạn c�c tư liệu văn h�a - lịch sử về L�m Đồng - Đ� Lạt; nghi�n cứu v� xuất bản địa ch� L�m Đồng, địa ch� Đ� Lạt; bi�n soạn từ điển tiếng Cơ Ho, Mạ v� Chu Ru.

 Về văn h�a - th�ng tin, đ� tiến h�nh nghi�n cứu v� chỉnh l� c�c hiện vật thu được từ kết quả khai quật di chỉ Đại L�o, Bảo Lộc. Hợp t�c với đo�n chuy�n gia khảo cổ Nhật Bản thăm d�, khảo s�t di chỉ văn h�a C�t Ti�n đ� thu được kh� nhiều hiện vật. Một số đề t�i nghi�n cứu văn h�a truyền thống c�c d�n tộc Mạ, Cơ Ho, bước đầu h�nh th�nh bộ sưu tập văn h�a vật thể v� phi vật thể truyền thống c�c d�n tộc bản địa L�m Đồng. Những kết quả nghi�n cứu về khoa học x� hội - nh�n văn đ� phục vụ cho c�ng t�c l�nh đạo v� quản l�, g�p phần giải quyết những vấn đề x� hội bức x�c đặt ra ở địa phương.

Về du lịch, từ năm 1991, đ� c� nhiều đề t�i nghi�n cứu tập trung v�o đ�nh gi� tiềm năng, đề xuất c�c giải ph�p ph�t triển du lịch của tỉnh như nghi�n cứu về du lịch sinh th�i, du lịch hội nghị, hội thảo tại Đ� Lạt; đề xuất c�c cơ chế quản l� du lịch v� giải ph�p nhằm đa dạng h�a sản phẩm du lịch của tỉnh; ứng dụng c�ng nghệ th�ng tin trong c�c hoạt động thương mại - du lịch; nghi�n cứu về nguồn nh�n lực ph�t triển du lịch, m�i trường du lịch, ng�nh nghề thủ c�ng của đồng b�o d�n tộc thiểu số phục vụ du lịch; bảo tồn kiến tr�c Đ� Lạt; nghi�n cứu về tour, tuyến, điểm du lịch v� th�ng tin du lịch của Đ� Lạt - L�m Đồng.

3. Hoạt động nghi�n cứu bảo vệ m�i trường

C�ng t�c nghi�n cứu, bảo vệ m�i trường trong 10 năm qua đ� c� nhiều đ�ng g�p t�ch cực cho địa phương như tham mưu gi�p UBND tỉnh ban h�nh c�c văn bản ph�p quy; x�y dựng chiến lược quản l� chất thải đến năm 2010; triển khai c�c nội dung hoạt động theo Chỉ thị 36/CT-TW về tăng cường c�ng t�c bảo vệ m�i trường trong thời kỳ c�ng nghiệp h�a, hiện đại h�a đất nước. Đ�y l� những cơ sở khoa học gi�p c�c cấp, c�c ng�nh trong việc hoạch định những giải ph�p li�n quan đến vấn đề bảo vệ m�i trường của tỉnh như nguồn nước, rừng, kho�ng sản, đa dạng sinh học� Những hoạt động n�y đ� g�p phần l�m chuyển biến, n�ng cao nhận thức của cộng đồng, đặc biệt đối với c�c doanh nghiệp, cơ sở sản xuất trong việc chấp h�nh Luật Bảo vệ m�i trường.

Một số đề t�i, dự �n nổi bật như nghi�n cứu thực trạng � nhiễm nước của hồ Xu�n Hương; thực trạng � nhiễm đất trồng rau của th�nh phố Đ� Lạt; lập quy hoạch b�i ch�n lấp r�c cho thị x� Bảo Lộc v� th�nh phố Đ� Lạt; nghi�n cứu về tai biến địa chất, trượt lở đất tr�n địa b�n tỉnh
L�m Đồng...

4. Hoạt động ứng dụng c�ng nghệ th�ng tin

Nằm trong nội dung chương tr�nh ph�t triển c�ng nghệ th�ng tin quốc gia, L�m Đồng đ� triển khai nhiều dự �n x�y dựng hệ thống mạng ở c�c cơ quan khối Đảng, cơ quan quản l� nh� nước v� những ng�nh trọng yếu tại địa phương như ng�n h�ng, kho bạc, bưu điện, điện lực... Nhiều trung t�m, dịch vụ về tin học được h�nh th�nh phục vụ nhu cầu đ�o tạo. C�c hội nghị, hội thảo, tập huấn về c�ng nghệ th�ng tin được tổ chức nhằm phổ biến v� trang bị kiến thức, th�ng tin cần thiết cho c�n bộ l�nh đạo, chuy�n vi�n ở c�c sở, ban, ng�nh trong tỉnh.

Việc ứng dụng c�ng nghệ th�ng tin trong lĩnh vực lưu trữ v� khai th�c c�c nguồn dữ liệu dưới dạng th�ng tin điện tử, cơ sở dữ liệu GIS đ� được Sở KHCN triển khai, chuyển giao đến c�c ng�nh c� li�n quan.

Năm 2005, UBND tỉnh L�m Đồng đ� duyệt v� ch�nh thức cho ra đời Trang tin điện tử L�m Đồng (website L�m Đồng). Đ�y l� c�ng cụ th�ng tin giao dịch quản l� qua mạng rất thuận lợi cho c�c cơ quan, đơn vị trong tỉnh. Hiện đ� c�
25 đơn vị x�y dựng website kết nối với trang tin n�y, trong đ� c� website của B�o L�m Đồng v� Đ�i Ph�t thanh Truyền h�nh L�m Đồng. Trang th�ng tin điện tử L�m Đồng l� địa chỉ tin cậy cung cấp th�ng tin tư liệu về Đ� Lạt - L�m Đồng, g�p phần đưa h�nh ảnh của L�m Đồng, Đ� Lạt đến gần hơn với bạn b� trong nước v� quốc tế.

5. Hoạt động quản l� ti�u chuẩn - đo lường - chất lượng

C�ng t�c quản l� ti�u chuẩn - đo lường - chất lượng được h�nh th�nh từ rất sớm, ngay từ sau khi Ban Khoa học Kỹ thuật được th�nh lập. Đ�y l� một trong những nhiệm vụ ch�nh trong quản l� KHCN. Hoạt động quản l� định mức vật tư kỹ thuật, kiểm định c�c phương tiện đo, kiểm tra chất lượng sản phẩm h�ng h�a lưu th�ng, giải quyết c�c tranh chấp về đo lường - chất lượng đ� g�p phần ổn định sản xuất, th�c đẩy hoạt động ti�u chuẩn h�a, đảm bảo việc lưu h�nh h�ng h�a đạt chất lượng theo ti�u chuẩn được c�ng bố.

Trong thời gian qua, Sở KHCN đ� tham mưu gi�p UBND tỉnh ban h�nh nhiều văn bản ph�p quy về quản l� chất lượng, xử l� vi phạm về đo lường, chất lượng; x�y dựng v� ban h�nh một số ti�u chuẩn cơ sở, ti�u chuẩn v�ng v� quy định tạm thời về chất lượng sản phẩm địa phương. Triển khai �p dụng c� hiệu quả hệ thống quản l� chất lượng theo ti�u chuẩn ISO 9000 tại đơn vị v� c�c cơ quan nh� nước, doanh nghiệp, c�ng ty cổ phần..., gi�p hoạt động quản l� được cải tiến, bảo đảm t�nh khoa học,
ch�nh x�c.

T�nh đến nay, tỉnh L�m Đồng đ� hỗ trợ cho tr�n 48 cơ quan, đơn vị quản l� h�nh ch�nh v� hoạt động sự nghiệp trong tỉnh �p dụng hệ thống quản l� chất lượng ISO để n�ng cao chất lượng sản phẩm, tăng hiệu quả trong c�ng t�c quản l� của c�c doanh nghiệp v� dịch vụ h�nh ch�nh c�ng. Hệ thống quản l� chất lượng l� một trong những c�ng cụ hữu �ch g�p phần cải c�ch thủ tục h�nh ch�nh theo hướng �cơ chế một cửa�, nổi bật l� m� h�nh ứng dụng ISO trong quản l� h�nh ch�nh mở rộng đến cấp phường, x�  của UBND th�nh phố Đ� Lạt.

Nh�n chung, c�ng t�c quản l� về ti�u chuẩn - đo lường - chất lượng trong thời gian qua đ� được củng cố v� tăng cường tương đối to�n diện, triển khai thực hiện tốt c�c quy định của Nh� nước, tham mưu kịp thời cho l�nh đạo địa phương, đưa c�ng t�c quản l� v�o nề nếp. Những đổi mới trong hoạt động ti�u chuẩn - đo lường - chất lượng đ� đ�p ứng c�c y�u cầu ph�t triển kinh tế, th�c đẩy sản xuất kinh doanh, bảo vệ quyền lợi của người ti�u d�ng v� to�n x� hội, g�p phần th�c đẩy qu� tr�nh hội nhập, tăng cường khả năng cạnh tranh tr�n thị trường trong v� ngo�i nước.

6. Hoạt động th�ng tin KHCN

Hoạt động th�ng tin tư liệu KHCN phục vụ c�ng t�c quản l� v� nghi�n cứu tr�n địa b�n tỉnh đ� c� nhiều thay đổi t�ch cực hơn. Tập san Th�ng tin KHCN đ� được ph�t h�nh định kỳ h�ng qu� từ 1993 đến nay. Bản tin KHCN ph�t h�nh
3 kỳ/th�ng từ năm 1997 phục vụ l�nh đạo v� nhiều đối tượng trong tỉnh. Những năm gần đ�y, hoạt động th�ng tin đ� chuyển đổi dần theo hướng ứng dụng c�ng nghệ th�ng tin, tổ chức thu thập c�c dạng th�ng tin điện tử v� truy cập tr�n mạng. Ngo�i c�c ấn phẩm th�ng tin dưới dạng truyền thống, Sở KHCN đ� ph�t h�nh nhiều đợt đĩa CD �Đ� Lạt - L�m Đồng, những tư liệu khảo cứu� (1.500 đĩa CD); đ� x�y dựng hơn 40 điểm th�ng tin KHCN phục vụ n�ng th�n tại c�c x�, huyện tạo th�nh mạng lưới thư viện điện tử ở n�ng th�n. Đ�y l� một trong những hoạt động t�ch cực g�p phần tuy�n truyền, quảng b� th�ng tin của địa phương đến với nhiều đối tượng kh�c nhau ở trong v�
ngo�i tỉnh.

7. Hoạt động sở hữu tr� tuệ

Thời gian gần đ�y, hoạt động sở hữu tr� tuệ tại L�m Đồng đ� c� những chuyển biến t�ch cực. Nhiều doanh nghiệp đ� quan t�m v� nhận thức r� hơn về tầm quan trọng của quyền sở hữu tr� tuệ. Hiện nay, to�n tỉnh đ� c� 473 đơn đăng k� nh�n hiệu, trong đ� Cục Sở hữu tr� tuệ đ� cấp 300 văn bằng cho 180 doanh nghiệp, 27 kiểu d�ng c�ng nghiệp v� 11 s�ng chế. Tỉnh cũng đang tiến h�nh x�y dựng nh�n tập thể cho c�c sản phẩm ch� B�Lao, c� ph� Di Linh, rau Đ� Lạt, hoa Địa lan Đ� Lạt, dứa Cayenne
Đơn Dương.

 

8. Hoạt động KHCN c�c huyện, thị x� Bảo Lộc v� th�nh phố Đ� Lạt

Nhiệm vụ KHCN cấp huyện đ� được quan t�m triển khai từ sau Nghị quyết Trung ương 2 (kh�a VIII) x�c định nhiệm vụ KHCN được triển khai từ Trung ương đến cấp huyện. Tại th�nh phố Đ� Lạt, do đặc th� c� nhu cầu ứng dụng KHCN v� tiềm lực về con người rất lớn n�n hoạt động n�y đ� được triển khai từ những năm 1984, 1985. Ban Khoa học Kỹ thuật của th�nh phố Đ� Lạt được th�nh lập, c�ng với sự h�nh th�nh Trạm nu�i cấy m� Đ� Lạt tr�n cơ sở tiếp nhận Trạm nu�i cấy m� khoai t�y của Viện Khoa học Việt Nam chuyển giao.

Đến năm 2007, nhiệm vụ KHCN cấp huyện đ� được triển khai đồng bộ tr�n phạm vi to�n tỉnh. Đến nay, đ� c� hơn 100 nhiệm vụ, đề t�i, dự �n KHCN do c�c huyện, thị, th�nh trực tiếp quản l�, thực hiện dưới sự tham mưu của ph�ng c�ng thương hoặc ph�ng kinh tế v� Hội đồng KHCN
cấp huyện.

9. Hoạt động thanh tra KHCN

Lĩnh vực thanh tra KHCN đầu ti�n được triển khai ở tỉnh L�m Đồng l� thanh tra về ti�u chuẩn - đo lường - chất lượng. Từ khi lĩnh vực m�i trường được s�p nhập chung với lĩnh vực KHCN, thanh tra KHCN m�i trường tỉnh L�m Đồng thuộc Sở KHCN được h�nh th�nh, v� nay l� thanh tra KHCN, thực hiện chức năng thanh tra nh� nước chuy�n ng�nh về KHCN; ti�u chuẩn - đo lường - chất lượng; an to�n bức xạ Hạt nh�n; sở hữu tr� tuệ� Trong qu� tr�nh tr�n hai mươi năm hoạt động, thanh tra KHCN đ� c� tr�n 100 cuộc thanh, kiểm tra với số tiền xử phạt gần
200 triệu đồng. Hoạt động thanh tra đ� g�p phần tăng cường v� ph�t triển c�ng t�c quản l� nh� nước về KHCN của tỉnh.

***

Ba mươi năm qua (1979 - 2009), Sở KHCN tỉnh L�m Đồng đ� lu�n ho�n th�nh tốt nhiệm vụ c�ng t�c, c� nhiều cố gắng đ�ng g�p cho sự nghiệp ph�t triển KHCN của tỉnh L�m Đồng. Tập thể c�n bộ đo�n kết, ph�t huy d�n chủ, t�ch cực học tập n�ng cao tr�nh độ chuy�n m�n nghiệp vụ. Tổ chức Đảng, C�ng đo�n, Đo�n thanh ni�n của Sở li�n tục giữ vững danh hiệu trong sạch, vững mạnh trong nhiều năm.

Với đội ngũ c�n bộ KHCN tỉnh nh� ng�y c�ng lớn mạnh cũng như sự hợp t�c về KHCN của c�c trường đại học, viện, trung t�m nghi�n cứu KHCN trong cả nước đ� đ�ng g�p ng�y c�ng nhiều hơn cho sự ph�t triển kinh tế - x� hội của tỉnh. Những th�nh quả đạt được của KHCN L�m Đồng trong
30 năm qua thật vẻ vang v� đ�ng tự h�o. Nhưng bước v�o thời kỳ đẩy mạnh c�ng nghiệp h�a, hiện đại h�a, những nhiệm vụ trước mắt cũng hết sức to lớn, đ�i hỏi c�c nh� quản l�, nh� khoa học của L�m Đồng phải c� những nỗ lực mới để đạt những th�nh t�ch cao hơn.

Một số định hướng lớn cho nhiệm vụ KHCN từ nay cho đến 2015 l�:

- Khai th�c c�c t�i nguy�n thi�n nhi�n, tiềm năng, thế mạnh của tỉnh hiệu quả, hợp l�, gắn với việc bảo vệ m�i trường, đảm bảo cho sự ph�t triển bền vững của tỉnh L�m Đồng v� c�c tỉnh trong lưu vực hệ thống s�ng Đồng Nai.

- Nghi�n cứu c�c vấn đề văn h�a, x� hội c�c cộng đồng đồng b�o d�n tộc trong thời kỳ c�ng nghiệp h�a, hiện đại h�a.

- Ph�t triển về chiều s�u c�c c�ng nghệ như c�ng nghệ sinh học, khai th�c v� chế biến kho�ng sản (bauxit, bentonit, diatomit...), chế biến n�ng - l�m sản, c�ng nghệ th�ng tin, c�ng nghiệp phần mềm... phục vụ cho sự ph�t triển c�c sản phẩm chiến lược của tỉnh l� ch�, c� ph�, d�u tằm, rau, hoa, b� thịt, b� sữa, kho�ng sản v� du lịch.

- Phối hợp chặt chẽ lực lượng KHCN của trung ương với địa phương, tăng cường tiềm lực KHCN, ph�t triển thị trường KHCN, x�y dựng Đ� Lạt trở th�nh một trung t�m gi�o dục - đ�o tạo v� nghi�n cứu khoa học của cả nước.


TRƯƠNG TRỔ 
Gi�m đốc Sở Khoa học v� C�ng nghệ tỉnh L�m Đồng  

 
SỞ KHOA HỌC V� C�NG NGHỆ TỈNH L�M ĐỒNGG
Địa chỉ: Số 35 Trần Hưng Đạo - Đ� Lạt -L�m Đồng