Trang chủ Ch�o mừng qu� vị đại biểu đến dự lễ kỷ niệm 30 năm ng�y th�nh lầp SỞ KHOA HỌC V� C�NG NGHỆ TỈNH L�M ĐỒNG (1979 - 2009)
 

 

Sử dụng hợp l� nguồn t�i nguy�n đất đai trong sản xuất n�ng nghiệp l� vấn đề hết sức quan trọng kh�ng chỉ đối với hiện tại m� c�n c� � nghĩa l�u d�i trong tương lai. Cơ sở cho việc sử dụng đất hợp l� l� dựa v�o c�ng t�c điều tra, đ�nh gi� đất đai. Trước năm 1990, ch�ng ta mới chỉ dừng lại ở việc điều tra, x�y dựng bản đồ đất ở c�c tỷ lệ kh�c nhau. Sau năm 1990, nước ta bước v�o thời kỳ giao lưu v� hội nhập quốc tế, nhiều kiến thức khoa học kỹ thuật mới được cập nhật v� ứng dụng, trong đ� c� c�ng t�c điều tra, đ�nh gi� đất đai theo hướng dẫn của FAO/UNESCO. Đất được nghi�n cứu một c�ch hệ thống bao gồm cả việc nghi�n cứu thổ nhưỡng học (soil), nghi�n cứu đất đai (land), nghi�n cứu về sử dụng đất (land use) v� cuối c�ng l� đ�nh gi� v� đề xuất sử dụng đất tr�n quan điểm sinh th�i bền vững.

L�m Đồng l� một tỉnh miền n�i nằm ở phần cuối c�ng của ph�a Nam d�y Trường Sơn, tiếp gi�p v� li�n quan chặt chẽ với v�ng T�y Nguy�n v� v�ng Đ�ng Nam bộ. Với diện t�ch tự nhi�n khoảng 976.480 ha, bao gồm 12 đơn vị h�nh ch�nh (1 th�nh phố,
1 thị x� v� 10 huyện). Quỹ đất của L�m Đồng rất phong ph� v� đa dạng, trong đ� qu� gi� nhất l� c�c loại đất h�nh th�nh tr�n đ� bazan m�u mỡ, ph�n bố chủ yếu ở c�c huyện L�m H�, Đơn Dương, Đức Trọng, Di Linh, Bảo L�m, thị x� Bảo Lộc... C�c c�y l�u năm như c� ph�, ch�, d�u tằm, c�y ăn quả... v� c�y h�ng năm như bắp, rau, hoa... l� những c�y thế mạnh của tỉnh.

Những năm trước đ�y, vấn đề điều tra đ�nh gi� đất đai mới chỉ dừng lại ở kh�u điều tra x�y dựng bản đồ đất, chưa đi s�u v�o việc đ�nh gi� mức độ th�ch nghi đất đai cho từng loại c�y trồng. Bản đồ đất l� t�i liệu cơ bản thể hiện r� th�nh phần, số lượng v� chất lượng t�i nguy�n đất của một v�ng. Bản đồ đ�nh gi�, ph�n hạng mức độ th�ch nghi đất đai - c�ng đoạn chuyển giao giữa x�y dựng bản đồ thổ nhưỡng v� c�ng t�c quy hoạch sử dụng đất đai - đ� trở th�nh phổ biến v� l� y�u cầu bắt buộc tr�n thế giới v� trong nước. Đ�nh gi�, ph�n hạng đất đai cung cấp cơ sở khoa học v� thực tiễn cho việc đưa ra những quyết định trong quy hoạch v� sử dụng đất đai.

Trong khoảng thời gian 13 năm
(1995 - 2008), theo y�u cầu của UBND tỉnh v� Sở KHCN, Trung t�m Nghi�n cứu Đất - Ph�n b�n v� M�i trường ph�a Nam thuộc Viện Thổ nhưỡng N�ng h�a đ� tiến h�nh điều tra, đ�nh gi� đất sản xuất n�ng nghiệp cho c�c x� v� tổng hợp t�i liệu cho c�c huyện, thị với mục đ�ch đ�nh gi� số lượng, chất lượng đất đai. Tr�n cơ sở đ�, đề xuất việc sử dụng đất v� c�c biện ph�p th�m canh tăng năng suất c�y trồng. C�c nội dung thực hiện gồm điều tra x�y dựng bản đồ đất; x�y dựng bản đồ đơn vị đất đai; điều tra n�ng hộ về t�nh h�nh sản xuất, đầu tư v� hiệu quả của c�c loại h�nh sử dụng đất; x�y dựng bản đồ đ�nh gi� mức độ th�ch nghi đất đai; đề xuất c�c biện ph�p th�m canh c�y trồng.

Đề t�i thực hiện theo phương ph�p hệ thống của FAO năm 1976 v� c�c hướng dẫn tiếp theo năm 1983, 1985, 1987, 1992, nghi�n cứu đất trong mối quan hệ với m�i trường tự nhi�n, kinh tế - x� hội, c� t�nh đến hiệu quả kinh tế v� x� hội. X�y dựng bản đồ đất theo quy tr�nh kỹ thuật của Bộ N�ng nghiệp v� Ph�t triển n�ng th�n ban h�nh năm 1985. X�y dựng bản đồ đơn vị đất đai theo phương ph�p chồng xếp c�c bản đồ đơn t�nh. Điều tra n�ng hộ theo mẫu phiếu của FAO đề nghị, c� bi�n soạn lại cho ph� hợp với điều kiện cụ thể của địa phương. Ph�n t�ch hiệu quả kinh tế bằng việc xử l� c�c số liệu điều tra kinh tế n�ng hộ tr�n m�y vi t�nh, tr�n cơ sở đ� lựa chọn c�c loại h�nh sử dụng đất th�ch hợp. Ph�n hạng đ�nh gi� đất theo phương ph�p do FAO đề nghị năm 1976 v� c�c hướng dẫn tiếp theo năm 1983, 1985, 1987, 1992.

Đến nay, Trung t�m đ� thực hiện được cụ thể l�:

+ Giai đoạn 1995 - 2000, điều tra đ�nh gi� đất sản xuất n�ng nghiệp cho 10 x� thuộc huyện C�t Ti�n; 10 x� thuộc huyện Đạ Tẻh. T�i liệu c�c x� được x�y dựng tr�n nền bản đồ giải thửa tỷ lệ 1/5.000, t�i liệu của huyện tr�n nền bản đồ địa h�nh tỷ lệ 1/25.000. C�c t�i liệu của 2 huyện n�y chưa được số h�a.

+ Giai đoạn 2001 - 2008, đ� tiến h�nh điều tra, đ�nh gi� đất sản xuất n�ng nghiệp cho 10 x� thuộc huyện Đạ Huoai; 14 x� thuộc huyện Bảo L�m; 14 x� thuộc huyện Đức Trọng; 18 x� thuộc huyện Di Linh; 8 x� thuộc huyện Đam R�ng; 6 x� thuộc huyện Lạc Dương; 11 phường, x� thuộc thị x� Bảo Lộc; 16 x� thuộc huyện L�m H�. T�i liệu cấp x� được x�y dựng tr�n nền bản đồ địa h�nh tỷ lệ 1/10.000, hệ tọa độ theo ti�u chuẩn quốc gia Việt Nam 2000, cấp huyện tỷ lệ 1/25.000. C�c t�i liệu n�y hiện đ� được số h�a.

+ Hiện L�m Đồng c�n huyện Đơn Dương v� th�nh phố Đ� Lạt đang được tiến h�nh điều tra, đ�nh gi� đất sản xuất n�ng nghiệp v� dự kiến sẽ kết th�c v�o cuối năm 2009.

Sản phẩm của việc điều tra, đ�nh gi� đất đai tại c�c huyện, thị:

C�c sản phẩm x�y dựng cho cấp x� gồm c� bản đồ đất - n�ng h�a tỷ lệ 1/10.000; bản đồ đơn vị đất đai tỷ lệ 1/10.000; bản đồ th�ch nghi đất đai tỷ lệ 1/10.000; b�o c�o khoa học; đĩa CD nhập c�c dữ liệu bản đồ v� b�o c�o của x�. C�c sản phẩm x�y dựng cho cấp huyện gồm c� bản đồ đất tỷ lệ 1/25.000; bản đồ đơn vị đất đai tỷ lệ 1/25.000; bản đồ th�ch nghi đất đai tỷ lệ 1/25.000; b�o c�o khoa học; đĩa CD nhập c�c dữ liệu bản đồ v� b�o c�o của huyện.

Trong b�i viết n�y, nh�m t�c giả chỉ tổng hợp được số liệu của 10 huyện thị trong tỉnh đ� điều tra.

Về ph�n loại đất

To�n v�ng c� 8 nh�m đất với 29 đơn vị ch� dẫn bản đồ tương đương loại ph�t sinh tr�n bản đồ tỷ lệ 1/25.000.

Nh�m đất c�t c� 1 loại với 71 ha (chiếm 0,01% diện t�ch v�ng), ph�n bố ở s�ng K�R�ng N� thuộc huyện Đam R�ng v� huyện Lạc Dương.

Nh�m đất ph� sa được h�nh th�nh bởi ph� sa của c�c con s�ng Đồng Nai, K�R�ng N�, Đa Nhim v� c�c chi nh�nh của ch�ng. Nh�m đất n�y c� 6 loại với tổng diện t�ch 29.769 ha (3,38%), ph�n bố ở c�c huyện L�m H� (5.741 ha), C�t Ti�n (5.571 ha), Đức Trọng (4.548 ha), Đạ Tẻh
(3.547 ha), Lạc Dương (2.544 ha), Đam R�ng
(2.129 ha), Di Linh (1.980 ha), Đạ Huoai (1.452 ha), thị x�  Bảo Lộc (1.359 ha), Bảo L�m (898 ha). Nh�m đất n�y c� độ ph� cao, th�ch hợp với l�a, rau m�u, d�u tằm.

Nh�m đất lầy v� than b�n c�
558 ha (0,06%), ph�n bố ở huyện L�m H�
(275 ha), Đam R�ng (70 ha) v� Di Linh
(14 ha). C� thể khai th�c l�m ph�n vi sinh rất tốt.

Nh�m đất x�m bạc m�u c� 5 loại với tổng diện t�ch 5.822 ha (0,66%), ph�n bố ở c�c huyện Đức Trọng (2.223 ha), Di Linh (2.071 ha), Đạ Huoai (677 ha), Đạ Tẻh
(618 ha), Bảo L�m (176 ha) v� Đam R�ng (57 ha). Nh�m đất n�y c� th�nh phần cơ giới nhẹ, tho�t nước, ngh�o dinh dưỡng, th�ch hợp với c�y h�ng năm.

Nh�m đất đen tr�n đ� bazan c� 2 loại với tổng diện t�ch 12.261 ha (1,39%), ph�n bố ở c�c huyện Di Linh (5.306 ha), L�m H� (3.797 ha), Đức Trọng (2.607 ha), Bảo L�m (462 ha) v� Đạ Huoai (89 ha). Nh�m đất n�y ở địa h�nh cao th�ch hợp với bắp v� c�y c�ng nghiệp ngắn ng�y, ở nơi thấp th�ch hợp với l�a nước.

Nh�m đất đỏ v�ng c� 9 loại với tổng diện t�ch 553.143 ha (62,83%) ph�n bố ở huyện Bảo L�m
(129.679 ha), Di Linh (117.414 ha), Đam R�ng
(57.637 ha), Đức Trọng (52.041 ha), L�m H� (50.002 ha), Đạ Tẻh (45.991 ha), Đạ Huoai (41.368 ha), C�t Ti�n (33.708 ha), thị x� Bảo Lộc (18.331 ha) v� Lạc Dương
(6.972 ha). Trong nh�m đất đỏ v�ng th� c�c loại đất ph�t triển tr�n đ� bazan c� � nghĩa rất lớn đến sản xuất n�ng nghiệp của tỉnh L�m Đồng, c�c loại c�y trồng c� gi� trị kinh tế cao như ch�, c� ph�, bắp, rau, hoa� phần lớn trồng tr�n những loại đất bazan n�y. Trừ 2 huyện Đam R�ng v� Lạc Dương kh�ng c� c�c loại đất bazan, c�n lại
8 huyện thị đều c� với tổng diện t�ch
199.766 ha (22,69%) v� theo thứ tự sau: Bảo L�m (76.458 ha), Di Linh (43.513 ha), L�m H�
(28.567 ha), Đức Trọng (17.678 ha), C�t Ti�n (11.571 ha), thị x� Bảo Lộc (11.189 ha), Đạ Tẻh (8.183 ha) v� Đạ Huoai (2.607 ha).

Nh�m đất thung lũng do ảnh hưởng dốc tụ c� diện t�ch 9.150 ha (1,04%), ph�n bố ở c�c huyện C�t Ti�n (2.526 ha), L�m H� (1.670 ha), Di Linh (1.336 ha), Đức Trọng (1.236 ha), Bảo L�m (978 ha), Đam R�ng (817 ha), Đạ Tẻh (278 ha), Lạc Dương
(277 ha) v� thị x� Bảo Lộc (32 ha). Nh�m đất n�y th�ch hợp với l�a nước.

Nh�m đất m�n đỏ v�ng ph�n bố ở độ cao tuyệt đối tr�n 1.000 m v� c�n rừng tự nhi�n bao phủ, c� diện t�ch 236.808 ha (26,9%), ph�n bố ở c�c huyện Lạc Dương
(120.097 ha), L�m H� (32.347 ha), Di Linh (27.367 ha), Đam R�ng (24.444 ha), Đức Trọng (19.890 ha), Bảo L�m (7.818 ha), Đạ Huoai (4.536 ha) v� thị x� Bảo Lộc
(309 ha). Nh�m đất n�y d�nh cho ng�nh l�m nghiệp duy tr� v� tu bổ rừng.

Về t�nh chất n�ng h�a đất

Tại huyện L�m H�, Lạc Dương v� thị x� Bảo Lộc, c�c mẫu n�ng h�a được ph�n t�ch 5 chỉ ti�u gồm pH KCl, chất hữu cơ, đạm tổng số, l�n dễ ti�u v� kali dễ ti�u. C�c huyện kh�c kh�ng ph�n t�ch chỉ ti�u đạm tổng số. Thống k� diện t�ch đất điều tra (222.851 ha) theo c�c chỉ ti�u n�ng h�a như sau:

Độ chua pH KCl: đất rất chua (pH KCl
< 4) chiếm 36%; đất chua (pH KCl = 4-5) chiếm 62%; �t chua (pH KCl = 5-6) chiếm 2% v� kh�ng chua (pH KCl = 6-7) chiếm 0,3%. Như vậy, đất chua chiếm tới 98% diện t�ch điều tra.

Chất hữu cơ: ngh�o (<1%) chiếm 2%; trung b�nh (1-2%) chiếm  13%; kh� (2-3%) chiếm 26% v� gi�u (>3%) chiếm 59%.

Đạm tổng số: ngh�o (<0,1%) chiếm 2%; trung b�nh chiếm (0,1-0,15%) 12%; kh� (0,15-0,2%) chiếm 32% v� gi�u (>0,2%) chiếm 55% diện t�ch điều tra (70.245 ha). Như vậy, đất sản xuất n�ng nghiệp của L�m Đồng c� h�m lượng chất hữu cơ cũng như đạm tổng số kh� cao v� giữa 2 chỉ ti�u n�y c� mối tương quan tỷ lệ thuận với nhau.

L�n dễ ti�u: rất ngh�o (<3 mg/100g đất) chiếm 8%; ngh�o (3-8 mg/100g đất) chiếm 60%; trung b�nh (8-15 mg/100g đất) chiếm 23%, gi�u (>15 mg/100g đất) chiếm 10%. Như vậy, đất ngh�o l�n dễ ti�u chiếm tới 68% diện t�ch điều tra.

Kali dễ ti�u: rất ngh�o (<5 mg/100g đất) chiếm 11%; ngh�o (5-10 mg/100g đất) chiếm 41%; trung b�nh (10-15 mg/100g đất) chiếm 27% v� gi�u (>15 mg/100g đất) chiếm 20%. Như vậy, đất ngh�o kali dễ ti�u chiếm tới 53% diện t�ch điều tra.

Về đơn vị đất đai

C�c chỉ ti�u được chọn để x�y dựng bản đồ đơn vị đất đai ở 10 huyện thị đều c�
2 yếu tố cơ bản l� đất (loại đất, độ dốc, tầng d�y, th�nh phần cơ giới, mức độ v� độ s�u kết von�) v� nước (thời gian, độ s�u ngập lũ, khả năng tưới ti�u, lượng mưa trung b�nh năm�). Do đặc th� của từng huyện m� lựa chọn c�c chỉ ti�u về nước c� kh�c nhau. V� dụ như ở huyện C�t Ti�n th� chỉ ti�u thời gian v� độ s�u ngập lũ l� quan trọng nhất, huyện Đạ Tẻh th� khả năng tưới ti�u tự chảy, c�n c�c huyện kh�c th� độ xa gần với nguồn nước tưới. Do vậy, trong b�i viết n�y kh�ng tổng hợp số liệu về đơn vị đất đai trong v�ng điều tra.

Về mức độ th�ch nghi đất đai

Tổng hợp số liệu mức độ th�ch nghi đất đai của 10 huyện thị cho thấy khả năng ph�t triển tối đa của một số c�y trồng như sau: đất l�a nước khoảng 43.000 ha, chuy�n bắp khoảng 200.000 ha, c� ph� khoảng
170.000 ha, ch� khoảng 200.000 ha, điều khoảng 95.000 ha, c�y ăn quả khoảng 120.000 ha, ri�ng c�y rau ở huyện Đức Trọng v� Lạc Dương khoảng 26.000 ha.

Về hiệu quả kinh tế một số loại h�nh sử dụng đất

Do thời gian điều tra k�o d�i, đồng thời gi� cả vật tư ph�n b�n, c�ng lao động cũng như gi� sản phẩm n�ng nghiệp thay đổi li�n tục n�n số liệu về hiệu quả kinh tế của c�c loại h�nh sử dụng đất chỉ mang t�nh tham khảo. Nh�n chung, c�c loại h�nh trồng hoa v� rau c� tổng đầu tư, tổng doanh thu, thu nhập thuần v� thu nhập thực tế rất cao nhưng hiệu quả sử dụng đồng vốn thấp. Trong nh�m c�y c�ng nghiệp l�u năm th� c�y ti�u, ch� Đ�i Loan, ch� c�nh c� c�c chỉ ti�u n�u tr�n cao hơn so với c�y c� ph� v� ch� hạt, c�n c�y điều c� gi� trị thấp nhất nhưng hiệu quả sử dụng đồng vốn lại rất cao.

Điều tra, đ�nh gi� đất sản xuất n�ng nghiệp to�n tỉnh L�m Đồng l� một trong những chương tr�nh điều tra cơ bản của tỉnh L�m Đồng, n� kh�ng những c� t�c dụng đối với ng�nh sản xuất n�ng nghiệp của tỉnh trong giai đoạn trước mắt m� c�n c� t�c dụng l�u d�i. L�m Đồng cũng l� tỉnh đầu ti�n tr�n to�n quốc tiến h�nh điều tra đ�nh gi� đất đai đến cấp x� ở tỷ lệ bản đồ 1/10.000. Trong giai đoạn nền n�ng nghiệp phụ thuộc v�o kinh tế thị trường, trồng c�y g� phụ thuộc rất nhiều v�o yếu tố đầu ra, chương tr�nh điều tra đ�nh gi� đất đai n�y gi�p cho nh�n d�n địa phương chủ động chuyển đổi cơ cấu c�y trồng, t�m những loại c�y trồng ph� hợp với t�nh chất đất đai trong v�ng dựa tr�n bản đồ mức độ th�ch nghi đất đai của từng nh�m c�y trồng. Trong tương lai, việc mở rộng diện t�ch một loại c�y trồng n�o đ� trước hết n�n tập trung v�o những nơi đất thuận lợi nhất (đất hạng S1, S2), ngược lại, khi cần giảm diện t�ch th� hướng v�o những nơi kh� khăn (N) v� nơi �t th�ch nghi nhất (S3).

Từ bản đồ đất - n�ng h�a c� thể biết được nhu cầu b�n ph�n cho từng loại c�y trồng tr�n từng v�ng đất kh�c nhau của địa phương dựa tr�n mức độ gi�u ngh�o của c�c chỉ ti�u n�ng h�a. Một nhận x�t tổng qu�t l� to�n bộ đất sản xuất n�ng nghiệp của tỉnh L�m Đồng đều từ chua đến rất chua, rất cần b�n v�i cải tạo độ chua cho đất (trừ v�ng đất trồng ch�). Ngo�i ra, h�m lượng l�n dễ ti�u v� kali đều ngh�o, v� vậy nhu cầu b�n c�c loại ph�n c� chứa l�n v� kali cho c�y trồng l� rất cần thiết.

Kết th�c nghi�n cứu điều tra 2009 sẽ c� được t�i liệu tổng hợp v� bản đồ số h�a cho to�n tỉnh L�m Đồng. Trong thời gian tới, cần phải số h�a to�n bộ c�c loại bản đồ của c�c x� thuộc 2 huyện C�t Ti�n, Đạ Tẻh (x�y dựng lại c�c loại bản đồ từ nền giải thửa sang nền địa h�nh 1/10.000 v� số h�a to�n bộ c�c t�i liệu tr�n của từng x� v� huyện, tiếp tục thực hiện điều tra đ�nh gi� đất đai cho huyện Đơn Dương v� th�nh phố Đ� Lạt.

Khi c� bản đồ số h�a to�n tỉnh sẽ rất tiện lợi trong việc sử dụng cho cả c�n bộ l�nh đạo đến nh�n d�n c�c địa phương.

Những năm qua, sau khi kết th�c điều tra đ�nh gi� đất đai cho một huyện, Trung t�m đều tổ chức mở lớp tập huấn chuyển giao t�i liệu v� hướng dẫn c�ch sử dụng khai th�c t�i liệu cho c�n bộ địa ch�nh, c�n bộ phụ tr�ch n�ng l�m nghiệp x� v� c�n bộ c�c ph�ng chức năng của huyện. Tuy nhi�n, do vấn đề nh�n sự ở địa phương, nhất l� cấp phường x� kh�ng ổn định v� thay đổi li�n tục, n�n trong thời gian tới cần tiến h�nh tập huấn chuyển giao c�ng nghệ v� khai th�c sử dụng t�i liệu cho c�n bộ c�c ph�ng n�ng nghiệp v� ph�t triển n�ng th�n, ph�ng t�i nguy�n m�i trường, ph�ng kinh tế/c�ng thương của 12 huyện thị trong tỉnh, từ đ� sẽ tiến h�nh phổ cập cho c�n bộ v� nh�n d�n từng x�.

 

KS. NguyỄn Văn Khi�m, Ths. NguyỄn Anh Dũng,

CN. NguyỄn Minh Qu�n, KS. NguyỄn Th�i L�m

Trung t�m Nghi�n cứu Đất - Ph�n b�n v� M�i trường ph�a Nam

 
SỞ KHOA HỌC V� C�NG NGHỆ TỈNH L�M ĐỒNG
Địa chỉ: Số 35 Trần Hưng Đạo - Đ� Lạt -L�m Đồng