
Trung t�m Nghi�n cứu thực nghiệm N�ng L�m nghiệp L�m Đồng l� đơn vị sự nghiệp khoa học c�ng lập, thực hiện nhiệm vụ
nghi�n cứu triển khai, hoạt động theo cơ chế tự chủ, tự chịu tr�ch nhiệm.
Trong những năm gần đ�y, Trung t�m đ� nghi�n cứu th�nh c�ng v� chuyển giao ra sản xuất c� hiệu quả một số giống d�u, tằm
v� c�c giải ph�p kỹ thuật đ� được Bộ N�ng nghiệp v� Ph�t triển n�ng th�n c�ng nhận.
Một số kết quả nổi bật về nghi�n cứu khoa học của Trung t�m Nghi�n cứu thực nghiệm N�ng L�m nghiệp L�m Đồng trong
những năm qua:
Nghi�n cứu chọn tạo giống
tằm lưỡng hệ th�ch hợp cho L�m Đồng
T�nh đến năm 2008, Trung t�m
đ� lai tạo th�nh c�ng 14 giống tằm v� 6 cặp lai, trong đ� c� cặp lai TQ112, TN1278, LTQ th�ch nghi tốt cho cả m�a kh� v� m�a mưa ở L�m Đồng. C�c cặp lai tứ nguy�n
tr�n đều được nu�i thử nghiệm trong ph�ng cũng như ngo�i sản xuất tr�n quy m� lớn v� cho kết quả sau:
+ Từ 6 cặp lai tằm lưỡng hệ ban đầu, đ� chọn ra được cặp lai tứ nguy�n TN1278, LTQ để đưa ra thử
nghiệm v�o c�c m�a vụ kh�c nhau tại L�m Đồng.
+ Kết quả thử nghiệm tr�n diện rộng trong sản xuất cho thấy, cặp lai TN1278, LTQ c� sức sống cao (tr�n 90%), năng suất k�n đạt
42 - 48 kg/hộp, tỷ lệ vỏ k�n 21%, chiều d�i l�n tơ 1.100 m, tỷ lệ l�n tơ tự nhi�n đạt tr�n 85% v� chất lượng tơ
đạt tơ cấp 3A trở l�n.
+ So với đối chứng l� giống tằm Trung Quốc th� cặp lai TN1278, LTQ cho năng suất v� phẩm chất tơ k�n rất ổn định.
+ C�ng với cặp lai TN10 đ� được Bộ N�ng nghiệp v� Ph�t triển n�ng th�n c�ng nhận từ năm 1993 l� cặp lai d�ng cho m�a kh�, Trung t�m đ�
t�m ra cặp lai TN1278, LTQ th�ch hợp cho cả m�a kh� v� m�a mưa ở L�m Đồng, mở ra hướng chủ động sản xuất trứng
tằm lưỡng hệ quanh năm để cung cấp giống cho n�ng d�n.
Chọn tạo 2 giống d�u ph� hợp
cho L�m Đồng
So s�nh chọn lọc một số giống d�u mới c� triển vọng đ�p ứng nhu cầu sản xuất l� hướng đi ch�nh của Trung t�m.
Trung t�m đ� tiến h�nh so s�nh 4 giống d�u l� S7-CB; VA-186; Sa nhị lu�n v� cặp lai VA-201 với giống đối chứng được trồng phổ
biến ở địa phương l� Bầu đen. Qua theo d�i c�c chỉ ti�u về sinh trưởng, năng suất, khả năng chống chịu
s�u bệnh v� phẩm chất l� của c�c giống d�u tr�n, kết quả cho thấy:
+ Trong 4 giống d�u th� nghiệm, 2
giống S7-CB v� VA-201 l� c� triển
vọng nhất. Đ�y l� những giống c� tiềm năng năng suất cao r� rệt so với
giống đối chứng Bầu đen; chất lượng l� qua nu�i tằm kiểm định v� ph�n
t�ch th�nh phần h�a sinh kh�ng thua k�m giống đối chứng; khả năng chống
chịu s�u bệnh tương đối kh�, th�ch ứng với nhiều v�ng
sinh th�i.
+ Giống d�u VA-201 c� ưu thế l� to,
mềm, th�ch hợp cho cả tằm con v� tằm lớn, đặc biệt ph� hợp với m� h�nh
nu�i tằm con tập trung. Năng suất l� b�nh qu�n đạt tr�n 30 tấn/ha. C�y
c� khả năng ph�n c�nh nhiều, sản lượng l� ph�n bố đều ở c�c th�ng, thuận
lợi cho nu�i tằm quanh năm. Ngo�i ưu điểm
th�ch ứng rộng, n� c�n c� khả năng chống chịu với điều kiện ngoại cảnh
như chịu hạn tốt, y�u cầu th�m canh kh�ng cao, ph� hợp với điều kiện
kinh tế của người d�n. Năng suất k�n đạt tr�n 1.500 kg/ha.
+
Giống d�u S7-CB c� khả năng kh�ng
bệnh tốt, đặc biệt l� bệnh gỉ sắt. L� to, d�y n�n tiết kiệm được c�ng
h�i v� ti�u hao d�u cho 1 kg k�n, l�m giảm chi ph� đ�ng kể trong hạch
to�n gi� th�nh sản phẩm. Ngo�i ra, nếu c� điều kiện th�m c anh tốt, giống
S7-CB c� tiềm năng
năng suất cao, c� thể đạt tr�n 35 tấn l�/ha. Năng suất k�n đạt khoảng 2.000 kg/ha.
Hai giống d�u tr�n đ� được Trung t�m
triển khai ra sản xuất tr�n diện rộng, kết quả cho thấy: tại c�c điểm trồng 2 giống d�u S7-CB v� VA-201, tỷ lệ c�y sống cao, c�y sinh trưởng
v� ph�t triển tốt. Năng suất d�u bằng v� cao hơn trong điều kiện th� nghiệm. Hiện nay, 2 giống d�u S7-CB v� VA-201 được
người d�n rất ưa chuộng.
C� thể n�i, hai
giống d�u S7-CB v�
VA-201 ho�n to�n c� khả năng
thay thế c�c giống d�u địa phương, phục vụ chương tr�nh ph�t triển n�ng
nghiệp c�ng nghệ cao giai đoạn 2005 - 2010 của tỉnh L�m Đồng v� định
hướng ph�t triển bền vững v�ng nguy�n liệu d�u tằm từ 7.278 ha l�n
10.000 ha v�o
năm 2010.
Chọn lọc một số d�ng c� ph�
vối c� năng suất v� chất lượng cao tại
L�m Đồng
Xuất ph�t từ 10 tinh d�ng c� ph� vối do Viện Khoa học Kỹ thuật N�ng L�m Nghiệp T�y Nguy�n tuyển chọn, Trung t�m đ� tiến h�nh khảo
nghiệm tại c�c v�ng sinh th�i ở L�m Đồng. Qua đ� đ� x�c định được 4 d�ng tốt nhất, đ� l�:
 
- D�ng TR4 (t�n kh�c:
Ng13/8) l� d�ng v� t�nh nổi bật nhất. Năng suất kh� ổn định, năng suất trung b�nh v�o thời kỳ kinh doanh đạt tr�n 7 tấn nh�n/ha. Cỡ hạt lớn,
hạt tr�n s�ng 16 chiếm 70,9%, trọng l�ượng 100 nh�n đạt 17,1 g, tỷ lệ t�ươi/nh�n thấp. C�y sinh trưởng khỏe, t�n c�n đối,
c�nh khỏe, ch�n tập trung v�o giữa th�ng 11 - 12; kh�ng bệnh gỉ sắt cao.
- D�ng TR5 (t�n kh�c: Th
2/3) cho năng suất tr�n 6,5 tấn nh�n/ha. C�y sinh trưởng khỏe, cao trung b�nh, ph�n c�nh trung b�nh, c�nh rũ. L� tr�n,
l� non m�u xanh tươi. Quả tr�n, số quả/kg: 658 quả. Tỷ lệ tươi/nh�n: 4,4
kg, trọng lượng 100 nh�n đạt 20,6 g, hạt loại 1 chiếm 90,5%; kh�ng gỉ
sắt rất cao.
- D�ng TR9 (t�n kh�c: TH
4/4) cho năng suất 6,5 tấn nh�n/ha. C�y sinh trưởng khỏe, ph�n c�nh nhiều, c�nh ngang, l� trung b�nh, dạng l� mũi m�c, l� non m�u xanh tươi, l� thuần thục m�u xanh đậm.
Quả thu�n d�i, số quả/kg: 511 quả. Tỷ lệ tươi/nh�n: 4,3 kg, trọng lượng 100 nh�n: 24,1 g; kh�ng gỉ sắt rất cao.
- D�ng TR11 (t�n kh�c: Trg
15/6) cho năng suất 6,2 tấn nh�n/ha. C�y sinh trưởng khỏe, c�y cao, ph�n c�nh �t, c�nh ngang. L� trung b�nh, dạng l� mũi m�c, l� non m�u xanh tươi, l� thuần thục m�u xanh v�ng. Quả
ch�n m�u đỏ hồng. Số quả/kg:
747 quả. Tỷ lệ tươi/nh�n: 4,2 kg. Trọng lượng 100 nh�n: 18,5 g; kh�ng gỉ sắt cao.
C�c giống c� ph� vối n�u tr�n l� những d�ng chọn lọc c� năng suất v� chất lượng cao hơn hẳn so với c�c giống cũ trồng
từ hạt với k�ch cỡ hạt lớn, hạt tr�n s�ng 16 (6,3 mm) đạt tr�n 70%, năng suất đạt 6 - 7 tấn nh�n/ha. C�c giống
mới c� khả năng sinh trưởng ph�t triển tốt, kh�ng bệnh gỉ sắt, năng suất cao, k�ch cỡ hạt lớn v� đồng đều,
đ�p ứng được ti�u chuẩn xuất khẩu. Để n�ng cao năng suất v� chất lượng c� ph� vối của L�m Đồng,
việc �p dụng những giải ph�p kỹ thuật v� tiến bộ KHCN l� rất cần thiết trong giai đoạn hội nhập hiện nay. Cần
�p dụng tổng hợp c�c giải ph�p kỹ thuật từ giống, c�c biện ph�p canh t�c kỹ thuật cũng như �p dụng tiến bộ KHCN
nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
C�ng nghệ
nu�i tằm con tập trung
Đ�y l� bước
đột ph� đạt hiệu quả cao trong c�ng t�c chuyển giao KHCN ra sản xuất của
Trung t�m. M� h�nh nu�i tằm con tập trung đ� được thực hiện từ l�u ở một
số nước tr�n thế giới (Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật
Bản...) mang lại hiệu quả kinh tế cao, nhất l� đối với c�c v�ng c� nhiều
hộ d�n trồng d�u nu�i tằm nhưng c�n ngh�o, kh�ng đủ điều kiện để đảm bảo
nu�i tằm con được tốt (từ kh�u ấp trứng, đảm bảo nguồn thức ăn, �n ẩm độ
cho tằm con...). Việc nu�i tằm con tập trung sẽ khắc phục được những kh�
khăn tr�n v� khi tằm con ph�t dục tốt th� c� thể khẳng định được
50% kết quả lứa tằm l� tốt. Ở Việt Nam, vấn đề nu�i tằm con tập trung đ�
được đề cập đến nhưng chưa triển khai được, thậm ch� ngay ở những v�ng
chuy�n canh d�u tằm. Mặc d� Trung t�m mới triển khai m� h�nh n�y trong
một v�i năm trở lại đ�y
nhưng đ� cho thấy một số kết quả khả quan:
Đối với người nu�i tằm: m� h�nh đ� g�p phần n�ng cao v� ổn định sản lượng năng suất k�n của lứa nu�i,
r�t ngắn thời gian c� thu nhập (khoảng 18 ng�y thay cho trước đ�y l� 30 ng�y). M� h�nh đ� gi�p tạo c�ng ăn việc l�m, n�ng cao v� ổn định
đời sống cho n�ng d�n.
Đối với người/cơ sở ươm tơ: do c� được c�c l� k�n lớn, đồng đều theo một cơ cấu giống
tằm n�n ổn định được c�c th�ng số về kỹ thuật ươm tơ, n�ng cao chất lượng tơ.
Đối với sản xuất d�u tằm tơ
n�i chung: những hiệu quả tr�n ch�nh l� chất x�c t�c trong việc th�c đẩy sản xuất d�u tằm tơ, g�p phần ổn định v�ng nguy�n liệu (nguồn k�n để
ươm, nguồn tơ để xe, dệt).
N�i c�ch
kh�c, m� h�nh nu�i tằm con tập trung c� hiệu quả rất cao về kinh tế - x�
hội. Việc ph�t triển c�c trung t�m/điểm nu�i tằm con tập trung l� rất
cần thiết, tuy nhi�n, cần ch� � đến c�c yếu tố hợp l� về quy m�,
gi� th�nh�
Trong những năm tới, Trung t�m Nghi�n cứu thực nghiệm N�ng L�m Nghiệp L�m Đồng định hướng tiếp tục nghi�n cứu, sản
xuất như sau:
Chọn tạo giống c�y trồng vật
nu�i
a) D�u tằm v� c�n tr�ng c�
�ch:
- Thu thập, bảo tồn, đ�nh gi� v� khai th�c nguồn gen giống d�u, tằm để phục vụ cho c�ng t�c lai tạo, chọn lọc giống v�
trao đổi vật liệu giống;
- Thu thập v� nghi�n cứu sử dụng c�n tr�ng c� �ch trong n�ng l�m nghiệp;
- Chọn lọc, lai tạo v� nh�n giống d�u c� năng suất cao, chất lượng tốt, kh�ng được một số bệnh hại ch�nh ph�
hợp với điều kiện ở T�y Nguy�n v� miền Trung;
- Lai tạo v� chọn lọc c�c giống tằm lưỡng hệ th�ch hợp với điều kiện ở T�y Nguy�n v� miền Trung.
b) C�y c�ng nghiệp, rau,
hoa:
Điều tra, thu thập, nghi�n cứu chọn
lọc v� đưa ra c�c giải ph�p KHCN để n�ng cao năng suất, chất lượng của
một số loại c�y c�ng nghiệp (c� ph�, ch�), c�y ăn quả đặc sản, c�c loại
rau hoa ưa lạnh, c�y l�m nghiệp ph� hợp với điều kiện sinh th�i
L�m Đồng.
Nghi�n cứu x�y dựng quy
tr�nh
c�ng nghệ
- Nghi�n cứu c�ng nghệ sản xuất c�c loại sản phẩm từ nấm �đ�ng tr�ng hạ thảo�; rượu thuốc từ tằm, ng�i; ong
mật, nước giải kh�t, mứt, kẹo từ quả d�u, l� d�u v� c�c loại hoa quả kh�c;
- Nghi�n cứu c�ng nghệ bảo quản, chế biến rau, hoa, quả v� c�c sản phẩm n�ng nghiệp kh�c.
X�y dựng quy tr�nh kỹ thuật,
giải ph�p c�ng nghệ
- Nghi�n cứu x�y dựng quy tr�nh ph�ng trừ tổng hợp (IPM - Intergrated pest management) đối với s�u hại ch�nh tr�n c�c loại c�y trồng (d�u,
ch�, c� ph�, c�y ăn quả�) ở L�m Đồng;
- Nghi�n cứu x�y dựng quy tr�nh ph�ng trừ s�u bệnh hại tằm v� c�c loại c�n tr�ng c� �ch;
- Nghi�n cứu đề xuất hệ thống n�ng, l�m nghiệp th�ch hợp cho c�c tiểu v�ng sinh th�i ở L�m Đồng;
- Nghi�n cứu đề xuất hệ thống n�ng, l�m nghiệp v� c�c h�nh thức tổ chức sản xuất ph� hợp với cộng đồng d�n
tộc thiểu số ở L�m Đồng.
Trong lĩnh vực vi sinh v�
c�ng nghệ sinh học
- Nghi�n cứu ứng dụng c�ng nghệ sinh học trong c�ng t�c chọn tạo, nh�n giống c�y trồng;
-
Nghi�n cứu c�c loại vi sinh vật g�y bệnh c�n tr�ng v� ứng dụng của ch�ng trong n�ng, l�m nghiệp.
Chuyển giao
KHCN v�o sản xuất
-
Sản xuất, cung ứng một
số giống c�y trồng chất lượng cao (d�u, c� ph�, bơ
gh�p...) v� c�c giống tằm lưỡng hệ;
- C�ng nghệ
nu�i tằm con tập trung;
- C�ng nghệ
gh�p cải tạo vườn c� ph� năng suất thấp;
- Quy tr�nh
nh�n giống hoa Hồng m�n bằng phương ph�p nu�i cấy m�;
- Cung cấp chế phẩm men vi sinh d�ng để xử l� vỏ c� ph� l�m ph�n b�n;
- Đ�o tạo, tập huấn kỹ thuật n�ng, l�m nghiệp;
- Cung cấp sản phẩm nấm đ�ng tr�ng hạ thảo v� rượu bổ ng�i tằm d�u.
l� quang t�
Trung t�m Nghi�n cứu thực nghiệm
N�ng L�m nghiệp tỉnh L�m Đồng
|