
Nước l� t�i nguy�n đặc biệt quan trọng, l� th�nh phần thiết yếu của sự sống v� m�i trường, quyết định sự
tồn tại, ph�t triển bền vững của đất, nước; mặt kh�c nước cũng c� thể g�y ra tai họa cho con người v�
m�i trường.
V� vậy, từ khi miền Nam ho�n to�n giải ph�ng, Đảng v� Nh� nước ta đ� giao nhiệm vụ cho Tổng cục Địa chất (nay l� Cục Địa chất v� Kho�ng sản Việt Nam) triển khai c�ng t�c điều tra cơ bản về địa chất n�i chung v� địa chất thủy văn n�i ri�ng thuộc dải Nam Trung bộ
đến T�y Nguy�n, trong đ� c� l�nh thổ tỉnh L�m Đồng.
Trong gần 30 năm, ng�nh Địa chất đ� đầu tư 11 đề �n điều tra địa chất thủy văn nghi�n cứu theo tỷ
lệ 1/200.000 đến 1/25.000 (xem bảng 1), l�m s�ng tỏ đặc điểm ph�n bố, cấu tr�c c�c tầng chứa nước v� kh�ng chứa
nước; đ�nh gi� chất lượng v� c�c loại trữ lượng nước ngầm l�m tiền đề cho c�ng t�c quy hoạch tiếp theo.
Tổng cộng c�c giai đoạn điều tra loại n�y đ� thi c�ng tr�n 5.500 km2 đo vẽ, khoan địa chất thủy văn 13.540
m/140 lỗ khoan, quan trắc cố định 98 trạm/năm, ph�n t�ch 571 mẫu nước, bơm th� nghiệm tr�n 2.000 ca m�y (xem bảng 1).
Kết quả điều tra đ� đ�nh gi� trữ lượng khai th�c, trữ lượng triển vọng khai th�c v� trữ lượng tiềm năng
cho từng v�ng đạt từ 87.000 m3/ng�y (v�ng Di Linh) đến
354.000 m3/ng�y (v�ng Bảo Lộc) (xem bảng 2).
V�o đầu thế kỷ XXI, theo nhu cầu ph�t triển kinh tế - x� hội, c�c c�ng tr�nh khai th�c nước ngầm tự ph�t ồ ạt xuất hiện,
đặt ra y�u cầu cần thiết phải cập nhật th�ng tin khoa học về nguồn nước; c�c cấp quản l� ở địa phương
c�ng thấy cần phải c� một c�ng cụ ph� hợp để quản l� nguồn nước. V� vậy, Đo�n Địa chất thủy văn
- Địa chất c�ng tr�nh 707 (nay l� Đo�n Quy hoạch v� Điều tra t�i nguy�n nước) đ� đề xuất đề t�i �X�y dựng bản đồ quản l� nước ngầm
v�ng trọng điểm d�n cư, kinh tế tr�n từng địa b�n huyện� v� được cơ quan quản l� v� UBND tỉnh lần lượt ph� duyệt, thực hiện cho
c�c đơn vị h�nh ch�nh của tỉnh trong c�c năm 1999 - 2009 (xem bảng 3).
Năm 2009 l� năm cuối c�ng đề t�i tiếp tục x�y dựng bản đồ quản l� nước ngầm th�nh phố Đ� Lạt, thị x�
Bảo Lộc, huyện Bảo L�m v� tổng hợp kết quả tr�n to�n tỉnh. Hệ thống bản đồ quản l� nước ngầm c� ưu
điểm nổi bật l�:
- Tổng hợp được c�c nguồn t�i liệu điều tra địa chất thủy văn đ� c�, thi c�ng bổ sung 22 lỗ khoan (trong 10 năm);
lựa chọn, cập nhật dữ liệu tr�n 200 lỗ khoan khai th�c mới xuất hiện để đạt mật độ điểm cho loại
tỷ lệ bản đồ nước ngầm lớn hơn (độ ch�nh x�c khi ứng dụng thực địa cao hơn).
- T�nh to�n th�m loại trữ lượng khai th�c tối đa cho từng c�ng tr�nh đ� c�; trữ lượng khai th�c an to�n cho từng khu (khoảnh) c� điều
kiện địa chất thủy văn kh�c nhau v� thể hiện lưu lượng khai th�c an to�n bằng đơn vị t�nh th�ng dụng nhất;
đ�nh gi� chất lượng nước theo c�c ti�u chuẩn sử dụng hiện h�nh (thay cho
phương thức đ�nh gi� theo loại h�nh tồn tại của nước ngầm trong c�c bản
đồ chuy�n m�n trước đ�y).
- Tr�n bản đồ v� mặt cắt địa tầng c�n thiết kế sơ bộ một số c�ng tr�nh khai th�c nước ngầm ở những
nơi c� triển vọng ph�t triển...
Về kiến tạo, c�c nh� địa chất gọi L�m Đồng l� �một trũng hoạt h�a magma - kiến tạo� - tức c� cấu tr�c
địa chất rất phức tạp, n�n nước ngầm tồn tại, vận động trong n� cũng rất phức tạp. T�m tắt c�c
kết quả điều tra trong thời gian qua:
1. C�c tầng chứa nước lỗ
hổng
a. Tầng chứa nước Đệ tứ (abQIV,
aQ)
Ph�n bố rộng ở c�c thung lũng s�ng, suối ở Đạ Tẻh, C�t Ti�n, Nam Đức Trọng..., diện t�ch khoảng 350 km2. Th�nh phần
gồm c�t, bột, s�t, sạn, sỏi, cuội, than b�n. Bề d�y từ 3,1 - 30 m, trung b�nh 7 - 8,3 m. Ri�ng ở Đạ Tẻh, C�t Ti�n, chiều d�y trung b�nh
25 m. Mực nước tĩnh 1 - 12 m, trung b�nh 1,5 - 2,5 m.
Khả năng chứa nước thuộc loại trung b�nh, lưu lượng 0,02 - 1,75 l/s, phổ biến 0,24 - 0,4 l/s. Hệ số thấm của đất
đ� 0,28 - 0,41 m/ng�y.
Nước thuộc loại nhạt, tổng kho�ng h�a 0,1 - 0,13 g/l, độ pH 7 - 8,3. Loại h�nh h�a học nước thường l� Bicarbonat natri hoặc
Clorua bicarbonat natri - canxi, khoảng 30% số mẫu c� h�m lượng NO3- vượt ti�u chuẩn nước sinh hoạt.
Nguồn cung cấp cho tầng n�y chủ yếu l� nước mưa, s�ng, suối. Nguồn tho�t cũng ch�nh l� s�ng, suối v� một phần ngấm xuống
cấp cho c�c đơn vị chứa nước nằm dưới n�. Động th�i mực nước thay đổi theo m�a v� dao động từ
0,3 - 2,6 m. Th�nh phần h�a học biến đổi theo m�a kh�ng lớn, chỉ đủ l�m thay đổi thứ tự t�n gọi h�a học của nước.
Tầng chứa nước Đệ tứ ph�n bố hẹp, xa đ� thị, d�n cư thưa n�n tuy gần mặt đất nhưng chỉ c� � nghĩa
phục vụ sinh hoạt, n�ng nghiệp với quy m� hộ, nh�m hộ gia đ�nh sinh sống ven c�c thung lũng.
b. Tầng chứa nước Miocen (N13
- N2dl)
Ph�n bố rải r�c ở xung quanh thị x� Bảo Lộc v� Bắc - Đ�ng Bắc Di Linh, diện t�ch khoảng 100 km2. Th�nh phần gồm cuội
sỏi, c�t th�, set bentonit, diatomit, c�c thấu k�nh than n�u xen kẹp c�c lớp mỏng bazan. Bề d�y tầng 4,5 - 195,8 m, trung b�nh 20 - 70 m. Mực nước
tĩnh 2,64 - 28 m. Hệ số thấm đất đ� 1,34 - 2,77 m/ng�y. Khả năng chứa nước yếu: lưu lượng 0,04 - 0,56 l/s, trung b�nh
0,2 l/s. Tổng kho�ng h�a dưới 0,3 g/l; độ pH 5,5 - 8,2. Loại h�nh h�a học nước thường l� Bicarbonat - clorua natri hoặc Clorua - bicarbonat
magie. Nguồn cung cấp l� nước mưa, nước mặt, nước từ tầng nằm kề tr�n n�. Nguồn tho�t l� hệ thống s�ng, suối
v� bốc hơi tr�n bề mặt của n�.
Động th�i mực nước thay đổi theo m�a, trung b�nh 5 - 8 m. Mẫu nước ph�n t�ch v�o m�a mưa c� độ pH nhỏ hơn m�a kh� 2,4 đơn
vị (c�ng điểm lấy mẫu).
Đ�y l� tầng ngh�o nước, chỉ c� � nghĩa cấp nước nhỏ d�n dụng ở xa nơi tập trung d�n cư.
2. C�c tầng chứa nước khe
nứt
a. Tầng chứa nước
Pleistocen, Miocen - Pliocen v� Miocen (β QIIxl, β
(N13 - N2)tp,
β N1đn)
Ph�n bố rộng r�i nhất ở thị x� Bảo Lộc, Bắc Di Linh, Đức Trọng v� Nam Đơn Dương, diện t�ch khoảng 1.500 km
2.
Th�nh phần gồm bột, s�t, sạn, bauxit, bazan pyroxen, bazan olivin, bazan bọt, tro vụn n�i lửa... Bề d�y từ 3 - 300 m; trung b�nh 50 m; hệ số
thấm của lớp vỏ phong h�a 0,51 - 1,81 m/ng�y, của đ� gốc 0,3 - 2,3 m/ng�y. Lưu lượng biến đổi mạnh t�y theo bề d�y,
độ phong h�a, nứt nẻ của đ�: 0,36 - 13,3 l/s. trung b�nh 2 - 3 l/s.
Nước c� chất lượng tốt, đa số thuộc loại si�u nhạt. Độ pH trung b�nh 7,2 - 8,1.
Động th�i mực nước biến đổi theo m�a, m�a kh� s�u hơn m�a mưa 2,64 - 7,6 m. Tổng kho�ng h�a ở giếng đ�o v� mạch lộ về
m�a mưa lớn hơn m�a kh� gần 5 lần (G72 - Đ� Lạt) v� 2 lần (L8 - Bảo Lộc).
Tại thị x� Bảo Lộc v� hai thị trấn Di Linh, Đức Trọng đ� tiến h�nh khai th�c nước trong tầng tr�n từ năm 1962 đến
nay để phục vụ cho sinh hoạt với trữ lượng từ v�i trăm đến tr�n 5.000 m3/ng�y.
b. Tầng chứa nước Creta giữa
(K2đd)
Ph�n bố chủ yếu ở ph�a Nam - Đ�ng Nam Đ� Lạt, ph�a Nam Đức Trọng, diện t�ch khoảng 700 km2.
Th�nh phần gồm Ryolit đacit v� tuf của ch�ng, cuội kết, c�t kết, c�t - bột kết, s�t kết. Bề d�y từ 1.300 - 1.800 m.
Mực nước dưới đất n�ng, từ 1,0 - 8,5 m. Hệ số thấm 0,028 - 0,72 m/ng�y, trung b�nh 0,4 m/ng�y. Lưu lượng 0,10 - 0,21 l/s; giếng
đ�o c� lưu lượng 0,03 - 0,1 l/s.
Nước thuộc loại si�u nhạt đến nhạt, tổng kho�ng h�a 0,038 - 0,34 g/l. Loại h�nh h�a học nước phổ biến l� Bicarbonat - cloruanatri
canxi - magie hoặc Bicarbonat canxi - magie.
Nguồn cung cấp cho nước dưới đất chủ yếu l� nước mưa. Nước tho�t đi qua mạng x�m thực; bằng hiện
tượng bốc hơi v� cung cấp cho tầng nằm kề với n�. Động th�i mực nước biến đổi theo m�a, m�a mưa lớn
hơn m�a kh� 2 lần.
Tuy tầng n�y rộng, bề d�y lớn nhưng ngh�o nước n�n kh�ng c� khả năng cung cấp nước tập trung m� chỉ phục vụ sinh hoạt
quy m� hộ gia đ�nh, canh t�c n�ng nghiệp dọc mạng x�m thực địa phương ở v�ng ven hoặc xa đ� thị.
c. Tầng chứa nước Jura giữa
(J2ln)
Ph�n bố ở ph�a T�y, Bắc Đ� Lạt, Đạ Tẻh, C�t Ti�n; ph�a Đ�ng Đức Trọng; Nam Di Linh v� rải r�c T�y Bắc v� Đ�ng Nam Bảo
Lộc, diện t�ch khoảng 3.000 km2.
Th�nh phần gồm c�t - bột kết, s�t kết, bề d�y từ 400 - 800 m. Mực nước tĩnh từ 1,0 m (lỗ khoan 753 Đức Trọng)
đến 5,3 m (lỗ khoan 76 - Đ� Lạt); ở giếng đ�o mực nước từ 0,9 - 2,5 m. Hệ số thấm từ 0,17 - 0,23 m/ng�y.
Lưu lượng ở c�c lỗ khoan từ 0,21 - 0,83 l/s, ở giếng đ�o dưới 0,1 l/s. Nước c� tổng kho�ng h�a phổ biến dưới
0,1 g/l. Độ pH 6,63 - 7,8. Loại h�nh h�a học nước phổ biến l� Clorua - bicarbonat natri.
Động th�i mực nước thay đổi theo m�a, m�a kh� nước s�u hơn m�a mưa từ 0,89 - 6,64 m.
Tầng chứa nước Jura giữa ph�n bố kh� rộng, khả năng chứa nước k�m, kh�ng c� triển vọng cung cấp nước c�ng nghiệp.
d. Th�nh tạo địa chất rất
ngh�o nước v� thực tế kh�ng c� nước (yK2cn, yδJ3đp,
J3đbl)
Ph�n bố ở ph�a T�y Đ� Lạt, Đ�ng Nam Đơn Dương, ph�a Nam v� T�y Bắc Di Linh. Diện t�ch khoảng 2.700 km2.
Th�nh phần gồm granit, alaskit, granitbiotit, granitđioritbiotit, hoocblen, andesit, andesitdacit v� tuf của ch�ng. Bề d�y chưa x�c định được.
Ở T�y Nam Di Linh c� lỗ khoan LT6 s�u 90 m nghi�n cứu đứt g�y trong th�nh tạo n�y cho lưu lượng 2,77 l/s; ở s�n bay Cam Ly (Đ� Lạt) c� lỗ khoan 72 s�u 82 m cho lưu lượng 0,36 l/s, tỷ lưu lượng 0,027 l/sm; c�c giếng đ�o khảo s�t ở Đ� Lạt cho lưu lượng
trung b�nh 0,016 - 0,04 l/s; c�c mạch lộ cho lưu lượng 0,08 - 0,18 l/s;
Nh�n chung, c�c đ� x�m nhập thuộc loại rất ngh�o nước, ch�ng chỉ c� thể cấp nước cho hộ d�n cư sinh sống rải r�c ở
nơi c� địa h�nh thuận lợi.
3. Chất lượng nước ngầm
- Nước ngầm L�m Đồng thuộc loại si�u nhạt đến nhạt. Loại h�nh h�a học nước đa số l� loại hỗn hợp,
c�ng về ph�a Nam chuyển dần sang loại bicarbonat v� bicarbonat - clorua.
- Nước kh�ng ăn m�n sunfat, nhưng c� t�nh ăn m�n rửa lũa.
- So s�nh với gi� trị giới hạn c�c th�ng số v� nồng độ của c�c th�nh phần trong nước ngầm phục vụ mục đ�ch sinh
hoạt theo TCXD 233 - 1999 th� đều đạt ti�u chuẩn nước loại B. Một số nơi vượt giới hạn về độ cứng,
nitơ, kẽm, crom, thủy ng�n như ở Đạ Tẻh, Đ� Lạt, Lạc Dương v� th�nh phần sắt, độ pH, thủy ng�n ở
Di Linh, Đơn Dương.
- Theo mục đ�ch nu�i trồng thủy sản v� mục đ�ch tưới c�y th� c� 30% số mẫu kh�ng đạt TCVN 5943 - 1995 về th�nh phần sắt,
độ pH như ở C�t Ti�n, Ph� Hội, Li�n Nghĩa (Đức Trọng).
4. Nước kho�ng
a. Nước kho�ng Guogah
Được ph�t hiện từ thời thuộc Ph�p, mạch nước phun l�n từ l�ng suối ph�a Đ�ng Nam c�nh đồng T�ng Nghĩa thuộc th�n
2 - x� Ph� Hội (Đức Trọng) với lưu lượng 1,05 l/s. Nhiệt độ nước cao hơn nhiệt độ nước
suối 2 - 3oC. Mẫu nước ph�n t�ch h�a học biểu dẫn theo c�ng thức Curlov c� dạng:

Theo ti�u chuẩn nước kho�ng Việt Nam, nước kho�ng Guogah được định danh l� nước kho�ng carbonic.
Năm 1988, UBND huyện Đức Trọng li�n doanh với Đo�n Địa chất thủy văn - Địa chất c�ng tr�nh 707 tiến h�nh thăm d�
khai th�c trong qu� tr�nh thi c�ng do thiếu vốn n�n hợp đồng tạm thời dừng lại. Khối lượng đ� thi c�ng gồm đo địa
vật l� điện, khoan thăm d�, ph�n t�ch mẫu nước. Đến nay, nhiều lỗ khoan khai th�c nước của nh�n d�n v� c�c giếng khoan
khai th�c nước thuộc hệ thống cấp nước tập trung đ� bắt gặp nước kho�ng với nồng độ tổng kho�ng
h�a từ 1 - 2 g/l (đạt ti�u chuẩn về nồng độ kho�ng h�a của nước kho�ng).
b. Nước kho�ng n�ng Đạ Long
Được ph�t hiện từ trước năm 1975. Mạch nước xuất lộ gần l�ng suối thuộc th�n 1 - x� Đạ Long (Đam R�ng),
c�ch th�nh phố Đ� Lạt khoảng 70 km về ph�a T�y Bắc. Lưu lượng tự chảy 0,5 l/s; nhiệt độ nước 48oC; nước
c� m�i kh�t, mẫu lấy về để v�i ng�y sẽ hết m�i. C�ng ty TNHH Long V�n đ� được Bộ C�ng nghiệp cấp giấy ph�p thăm
d� năm 1994 v� đ� tiến h�nh khảo s�t nhiều đợt, nhưng do giao th�ng qu� kh� khăn n�n chưa tiếp tục thực hiện được.
Kết quả ph�n t�ch mẫu nước, định danh l� nước kho�ng n�ng Silic - Fluor - Radi.
c. Nước kho�ng n�ng Đạ T�ng
Được ph�t hiện khảo s�t v�o năm 2005. Nguồn lộ nước kho�ng n�ng Đạ T�ng c� vị tr� ở ph�a Đ�ng Bắc UBND x� Đạ
Long khoảng 7 km. Nước kho�ng n�ng xuất lộ từ đầu nguồn suối Đakgnie - nh�nh của s�ng Kr�ngKn�. Lưu lượng tự chảy
18 m3/h. Nhiệt độ nước 58oC. Từ kết quả ph�n t�ch mẫu, định danh l� nước kho�ng n�ng Silic - Fluor.
d. Nước kho�ng Bugor
Được ph�t hiện khi khoan khai th�c nước sinh hoạt tại UBND huyện C�t Ti�n năm 1994. Độ s�u bắt gặp 70 m. Lưu lượng
1,2 l/s. Tổng kho�ng h�a 1,96 g/l. Loại h�nh h�a học nước c� dạng:

Định danh nước kho�ng l� nước kho�ng carbonic.
Đến nay, cả 4 nguồn nước kho�ng tr�n đều chưa được đầu tư khai th�c.
Đề xuất giải ph�p quản l�,
khai th�c nước ngầm
Qua gần 10 năm kế thừa kết quả điều tra cơ bản của ng�nh địa chất, Đo�n Địa chất thủy văn - Địa
chất c�ng tr�nh 707 đ� nghi�n cứu bổ sung, cải tiến x�y dựng sản phẩm khoa học mới, phục vụ kịp thời cho c�ng t�c
quy hoạch, quản l� t�i nguy�n nước ngầm. Nội dung ch�nh của đề t�i nghi�n cứu khoa học đ� được c�c huyện, thị,
ng�nh sử dụng trong c�ng t�c quản l�, khai th�c nước ngầm, l�m căn cứ để quyết định x�y dựng mới hoặc chuyển
đổi mục đ�ch cấp nước c�c hồ Đạ Tẻh, Đạ Rịn (Đơn Dương), M� Linh (Nam Ban)..., l� cơ sở x�y dựng
�Đồ �n quy hoạch cấp nước c�c đ� thị tỉnh L�m Đồng 2010 - 2020�
vừa được UBND tỉnh ph� duyệt theo Quyết định số 2230/QĐ-UBND ng�y 20/8/2008.
Ngo�i ra, qua qu� tr�nh triển khai, c�c đề t�i c�n b�n giao cho địa phương nhiều c�ng tr�nh khai th�c nước sinh hoạt sau khi ho�n th�nh nhiệm
vụ điều tra như trạm bơm lỗ khoan ở trụ sở UBND x� Tư Nghĩa (C�t Ti�n), UBND huyện Đơn Dương, UBND huyện
Đạ Huoai, trạm x� T� Hine, x� T�n Hội (Đức Trọng), th�n I - Ninh Gia (Di Linh), UBND X� L�t (Lạc Dương)�
Trong thời gian tới, cần ch� trọng một số giải ph�p quản l�, khai th�c nước ngầm như sau:
- Tăng cường đầu tư c�ng tr�nh thủy lợi nhằm giải quyết c�c nhu cầu l�u d�i m� c�n l� yếu tố chủ yếu bổ sung
cho trữ lượng nước ngầm, nhất l� c�c v�ng r�a đ� thị;
- Tiếp tục đầu tư cho c�ng t�c thăm d� nước dưới đất theo đ�ng quy tr�nh quy hoạch x�y dựng cho đ� thị c� nhu cầu
sử dụng nước lớn trong tương lai như thị x� Bảo Lộc, huyện Bảo L�m;
- Tiến h�nh quan trắc trữ lượng, chất lượng nước ngầm tại c�c đ� thị đang c� nguy cơ cạn kiệt, � nhiễm
như thị x� Bảo Lộc, huyện Đức Trọng, Di Linh, tại c�c hồ đang v� sẽ cấp nước cho mục đ�ch sử dụng;
- Mấy năm gần đ�y, nhiều đề t�i v� kết quả kiểm tra của c�c ng�nh chức năng đ� ph�t hiện một số điểm
c� nồng độ chất th�nh phần � nhiễm trong nguồn nước vượt ti�u chuẩn cho ph�p như asen, thủy ng�n, fenol, kẽm� V� vậy,
n�n triển khai một đề t�i nghi�n cứu �Đ�nh gi� hiện tượng nhiễm bẩn một số th�nh phần trong
nguồn nước v� đề xuất c�c giải ph�p bảo vệ l�u bền t�i nguy�n nước tỉnh
L�m Đồng� nhằm giải quyết cơ bản c�c vấn đề tr�n;
- Tiếp tục duy tr� sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa c�c ng�nh của tỉnh với ch�nh quyền c�c cấp cấp, tổ
chức kinh tế, x� hội trong c�ng t�c quản l�, khai th�c bảo vệ t�i nguy�n nước.

KS. Ho�ng Vượng
Nguy�n Đo�n trưởng Đo�n Địa chất thủy văn - Địa
chất c�ng tr�nh 707
|