
Từ năm 1987, khi c�n l� Ban Khoa học v� Kỹ thuật, hoạt động dịch vụ khoa
học c�ng nghệ đ� từng được C�ng ty dịch vụ v� triển khai tiến bộ kỹ
thuật thực hiện. Tuy nhi�n, do cơ chế đang chuyển đổi l�c bấy giờ, C�ng
ty chưa c� điều kiện để hoạt động một c�ch c� hiệu quả. C�ng với sự ph�t
triển của tỉnh trong qu� tr�nh đổi mới, nhu cầu ứng dụng c�c kết quả
nghi�n cứu v�o sản xuất v� đời sống ng�y c�ng tăng. Năm 2005, Trung t�m
Ứng dụng Khoa học C�ng nghệ v� Tin học L�m Đồng được th�nh lập v� c�
những hoạt động bước đầu khẳng định được vai tr� cầu nối về khoa học
c�ng nghệ�
Trung t�m Ứng dụng KHCN v� Tin học tỉnh L�m Đồng l� đơn vị sự nghiệp,
thực hiện chức năng nghi�n cứu, ứng dụng v� chuyển giao c�c tiến bộ KHCN v�o sản xuất v� đời sống phục vụ ph�t triển kinh tế - x�
hội của tỉnh.
Từ khi th�nh lập đến nay, Trung t�m đ� tập hợp đội ngũ c�n bộ khoa học trong v� ngo�i tỉnh triển khai thực hiện c�c
hoạt động chuyển giao KHCN phục vụ sản xuất v� đời sống với những kết quả như sau:
X�y dựng c�c m� h�nh ứng dụng, chuyển
giao KHCN phục vụ ph�t triển kinh tế - x� hội n�ng th�n, miền n�i tại
địa phương
X�y dựng c�c m� h�nh chuyển giao kỹ thuật th�m canh c�y ch� c�nh, m� h�nh th�m
canh c� ph�, m� h�nh trồng m�y dưới t�n rừng, đ�o tạo c�n bộ kỹ thuật vi�n l� đồng b�o d�n tộc thiểu số, chuyển giao
c�c quy tr�nh kỹ thuật về trồng m�y dưới t�n rừng, th�m canh tăng năng suất c�y ch�, c� ph� v� một số đối tượng
c�y trồng, vật nu�i kh�c cho 250 lượt đồng b�o d�n tộc thiểu số tại x� Lộc L�m, huyện Bảo L�m.
C�c m� h�nh ứng dụng tr�n đ� mang lại hiệu quả r� rệt, n�ng cao nhận thức của nh�n d�n trong việc nắm bắt c�c quy tr�nh kỹ thuật
mới để tăng năng suất v� n�ng cao hiệu quả kinh tế tr�n một đơn vị diện t�ch c�y trồng, g�p phần ph�t triển
kinh tế hộ gia đ�nh trong v�ng đồng b�o d�n tộc thiểu số.
Chuyển giao
quy tr�nh trồng rau an to�n cho v�ng đồng b�o d�n tộc thiểu số x� Bảo
Thuận, huyện Di Linh với c�c chủng loại như su h�o, cải dưa, đậu c� ve
với 30 hộ tham gia. Chuyển giao quy tr�nh trồng cải th�a, cải ngọt cho
đồng b�o d�n tộc thiểu số x� Ph�
Hội, huyện Đức Trọng tr�n diện t�ch 4.000 m2 với 10 hộ tham gia.
Th�ng qua c�c m� h�nh chuyển giao kỹ thuật trồng rau theo hướng an to�n tại v�ng đồng b�o d�n tộc �t người đ� gi�p cho n�ng d�n
tiếp cận với kỹ thuật mới, đa dạng h�a c�y trồng mang lại hiệu quả trong sản xuất.
Triển khai thực hiện dự �n cấp nh� nước
�X�y dựng m� h�nh ứng dụng tiến bộ KHCN trong sản xuất hoa theo hướng
c�ng nghiệp tại Đ� Lạt�, năm 2007 - 2008, Trung t�m đ� bi�n soạn c�c quy tr�nh kỹ thuật nh�n giống, trồng, thu hoạch, bảo quản c�c loại hoa hồng, c�c, địa
lan; đ�o tạo kỹ thuật vi�n, tổ chức nhiều đợt tập huấn, chuyển giao kỹ thuật cho n�ng d�n; cung cấp c�y giống
sạch bệnh v� c�c loại vật tư, ph�n b�n... cho 120 hộ n�ng d�n tiến h�nh x�y dựng c�c m� h�nh sản xuất hoa theo hướng c�ng nghiệp
gồm 12 ha hoa c�c, 4 ha hoa hồng v� 2 ha hoa địa lan.
Trung t�m đ� phối hợp với ph�ng N�ng nghiệp v� Ph�t triển n�ng th�n huyện Đức Trọng triển khai đ�o tạo, tập huấn, chuyển
giao quy tr�nh kỹ thuật v� x�y dựng c�c m� h�nh sản xuất hoa c�c, layơn thương phẩm cho đồng b�o d�n tộc thiểu số x� Hiệp
An, huyện Đức Trọng.
Ứng dụng c�ng nghệ th�ng tin trong c�c
hoạt động kinh tế - x� hội, phục vụ chương tr�nh ph�t triển c�ng nghệ
th�ng tin của tỉnh
X�y dựng v� ph�t triển Trang tin điện tử tỉnh L�m Đồng, trang tin của c�c sở, ng�nh, huyện, thị x� Bảo Lộc, th�nh phố Đ�
Lạt, c�c website chuy�n đề về C�ng nghệ tỉnh L�m Đồng, Techmart L�m Đồng, Festival hoa Đ� Lạt, rau, hoa� nhằm quảng b�, giới
thiệu c�c hoạt động kinh tế - x� hội, KHCN của tỉnh v� c�c ng�nh, địa phương, đơn vị tr�n mạng internet.
Ứng dụng c�ng nghệ GIS trong việc x�y dựng c�c m� h�nh cơ sở dữ liệu phục vụ quản l� đất đai tại c�c huyện Đức
Trọng, Lạc Dương.
Tư vấn cho c�c dự �n ph�t triển c�ng nghệ th�ng tin, thiết kế, lắp đặt, bảo tr� hệ thống mạng v� thiết bị tin học,
đ�o tạo tin học cho c�c ng�nh, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
Hoạt động ph�n t�ch, kiểm nghiệm theo
ti�u chuẩn ISO/IEC 17025:2005
Hoạt động ph�n t�ch, kiểm nghiệm c�c chỉ ti�u h�a, l�, vi sinh, vật
liệu x�y dựng nhằm phục vụ c�ng t�c quản l� chất lượng sản phẩm v� nhu cầu ph�t triển sản xuất của c�c th�nh
phần kinh tế.
Nghi�n cứu, ứng dụng c�c phương ph�p, quy tr�nh ph�n t�ch, thử nghiệm ti�n tiến để ph�n t�ch c�c chỉ ti�u chất lượng h�ng h�a,
n�ng sản, đặc biệt l� sản phẩm rau an to�n phục vụ xuất khẩu.
Ph�n t�ch c�c chỉ ti�u về đất, nước, ph�n b�n phục vụ cho sản xuất, quan trắc v� đ�nh gi� t�c động m�i trường. Kiểm
nghiệm c�c chỉ ti�u về vật liệu x�y dựng, b� t�ng, sắt th�p, gạch... cho c�c c�ng tr�nh x�y dựng trong tỉnh.
Năm 2005: ph�n t�ch, kiểm nghiệm 600 mẫu c�c loại với 1.960 chỉ ti�u về h�a l�, vi sinh v� vật liệu x�y dựng.
Năm 2006: ph�n t�ch được 730 mẫu sản phẩm gồm 1.525 chỉ ti�u h�a l�, 417 chỉ ti�u vi sinh v� 582 chỉ ti�u vật liệu x�y dựng.
Năm 2007: ph�n t�ch được 770 mẫu sản phẩm gồm 1.155 chỉ ti�u h�a l�, 432 chỉ ti�u vi sinh v� 339 chỉ ti�u vật liệu x�y dựng.
Năm 2008: ph�n t�ch được 1.651 mẫu sản phẩm với 4.489 chỉ ti�u gồm 2.848 chỉ ti�u h�a l�, 601 chỉ ti�u vi sinh v� 1.040 chỉ ti�u vật
liệu x�y dựng.
Ứng dụng c�c th�nh tựu c�ng nghệ sinh
học, nu�i cấy m� tế b�o phục vụ hoạt động lưu giữ, bảo tồn nguồn giống
của địa phương
Nghi�n cứu quy tr�nh nu�i cấy m� c�c giống hoa (địa lan,
phong lan, c�c, sa lem, layơn, đồng tiền, cẩm chướng, baby, sao t�m...), d�u t�y, d�u rừng� phục vụ c�c chương tr�nh ph�t triển n�ng
nghiệp, cung cấp nguồn giống sạch bệnh cho n�ng d�n trong tỉnh v� một số địa phương kh�c.
+ Năm 2005: sản xuất v� cung cấp 11.500 c�y giống địa lan, phong lan.
+ Năm 2006: sản xuất v� cung cấp 12.000 c�y giống c�c loại.
+ Năm 2007: sản xuất v� cung cấp 60.000 c�y giống c�c loại.
+ Năm 2008: sản xuất v� cung cấp 70.000 c�y giống c�c loại.
Tuy mới được th�nh lập v� đang từng bước đi v�o hoạt động ổn định, nhưng Trung t�m Ứng dụng KHCN v� Tin
học L�m Đồng đ� c� nhiều nỗ lực thực hiện một số nhiệm vụ nghi�n cứu, ứng dụng v� chuyển giao kỹ
thuật, ph�t triển kinh tế - x� hội của địa phương.
Hiện nay, Trung t�m đang tiếp tục tăng cường cơ sở vật chất, tiềm lực KHCN, tập hợp đội ngũ c�n bộ
c� tr�nh độ chuy�n m�n để tham gia thực hiện nhiệm vụ nghi�n cứu, chuyển giao c�c th�nh tựu KHCN nhằm l�m tốt vai tr� l� cầu
nối đưa KHCN gắn với sản xuất v� đời sống, g�p phần thực hiện sự nghiệp c�ng nghiệp h�a, hiện đại
h�a
tỉnh nh�.
Ths.
V� KhiẾm
Gi�m đốc Trung t�m Ứng dụng KHCN v� Tin học
|