Trang chủ Ch�o mừng qu� vị đại biểu đến dự lễ kỷ niệm 30 năm ng�y th�nh lầp SỞ KHOA HỌC V� C�NG NGHỆ TỈNH L�M ĐỒNG (1979 - 2009)
 


 

Viện Khoa học Kỹ thuật N�ng nghiệp miền Nam l� Viện nghi�n cứu đa ng�nh chuy�n s�u c� nhiệm vụ nghi�n cứu ph�t triển khoa học, c�ng nghệ phục vụ sản xuất n�ng nghiệp, ph�t triển kinh tế - x� hội ở ph�a Nam. Lĩnh vực hoạt động của Viện bao gồm cả trồng trọt v� chăn nu�i, trải rộng tr�n địa b�n c�c tỉnh miền Đ�ng v� T�y Nam bộ, T�y Nguy�n, duy�n hải miền Trung. Nhiều th�nh tựu nghi�n cứu của Viện cũng được phổ biến, �p dụng cả ở nhiều v�ng ph�a Bắc.

Ngo�i những đ�ng g�p của Trung t�m Nghi�n cứu Khoai t�y, Rau v� Hoa, một đơn vị trực thuộc Viện đ�ng tr�n địa b�n tỉnh, trong những năm gần đ�y, Viện đ� c� nhiều đ�ng g�p đ�ng kể cho sự ph�t triển kinh tế - x� hội địa phương.

Về trồng trọt         

Dự �n �Ph�t triển hệ thống n�ng nghiệp bền vững cho v�ng đất cao của Việt Nam� l� một dự �n d�i hạn, được tiến h�nh li�n tục từ năm 1994 đến 2005. Trong dự �n n�y, Ph�ng khoa học Đất của Viện đ� triển khai c�c nội dung nghi�n cứu một c�ch c� hệ thống tr�n địa b�n tỉnh L�m Đồng. Dưới đ�y l� một số nội dung v� th�nh tựu ch�nh:

Đề t�i �Nghi�n cứu c�c biện ph�p quản l� đất dốc ở tỉnh L�m Đồng�, thực hiện tại x� Đ� Loan, huyện Đức Trọng, tr�n c�c nền đất c� độ dốc 12 - 15%. Kết quả nghi�n cứu cho thấy ph�n b�n c� vai tr� quan trọng đến sinh trưởng v� năng suất bắp tr�n v�ng đất dốc Đ� Loan. Khi b�n ph�n l�n th� hiệu quả sử dụng nito của c�y bắp tăng l�n v� năng suất đạt cao nhất. B�n l�n thermo phosphate cho năng suất bắp cao hơn b�n ph�n l�n super phosphate. Chống x�i m�n bằng cỏ Vetiver l� một biện ph�p ngăn ngừa đất bị rửa tr�i c� hiệu quả. Do đ�, n�ng d�n trong v�ng đ� phổ biến, nh�n rộng c�y cỏ Vetiver v� trồng kh� rộng r�i để hạn chế x�i m�n cuối m�a mưa, tạo thảm thực vật che phủ v�o m�a kh�, g�p ph�n n�ng cao độ ph� của đất v� cải thiện năng suất bắp ở năm sau.

Đề t�i �Nghi�n cứu ảnh hưởng của c�c loại h�nh độc canh kh�c nhau đến sự thay đổi của chất hữu cơ v� độ bền cấu tr�c của đất haplic ferralsol tỉnh L�m Đồng�. Kết quả nghi�n cứu cho thấy, trong c�c hệ thống c�y trồng như c� ph�, tr�, d�u, chất hữu cơ của đất, sinh khối vi sinh vật đất, khả năng trao đổi cation của đất (CEC) v� độ bền cấu tr�c đất bị suy giảm, đặc biệt nghi�m trọng đối với đất trồng d�u. Việc l�m cỏ v� l�m tơi đất thường xuy�n tr�n đất trồng d�u l� nguy�n nh�n của sự tho�i h�a cấu tr�c đất, l�m giảm nhanh ch�ng lượng chất hữu cơ của đất. Việc trồng d�u như hiện nay đ� l�m độ ph� của đất bị suy giảm nhanh ch�ng.

C�c kết quả nghi�n cứu cũng cho thấy, khi đ�nh gi� trạng th�i chất hữu cơ của đất tr�n đất canh t�c, sinh khối vi sinh vật đất v� c�c ph�n đoạn kho�ng (M > 250 �m), ph�n đoạn hữu cơ tự do (M0 250 - 2.000 �m), c� lập theo phương ph�p ph�n đoạn vật l�, l� những th�ng số đ�nh gi� th�ch hợp hơn so với C, N hữu cơ tổng số. Qu� tr�nh tạo th�nh đo�n lạp tr�n đất ferralsols bị khống chế chủ yếu bởi c�c oxyt sắt v� oxyt nh�m. Tuy nhi�n, chất hữu cơ đất cũng c� vai tr� nhất định đối với độ bền cấu tr�c v� đ�ng vai tr� quan trọng đối với CEC của c�c ph�n đoạn đo�n lạp 250 �m v� 20-50 �m.  

Đề t�i �Nghi�n cứu sự thay đổi của C, N hữu cơ, sinh khối vi sinh vật đất v� độ bền đo�n lạp dưới ảnh hưởng của c�c biện ph�p quản quản l� đất kh�c nhau tr�n đất trồng d�u� thực hiện tại Đambri, thị x� Bảo Lộc, đ� cho ph�p r�t ra một số kết luận l�:

+ Qu� tr�nh canh t�c li�n tục đ� l�m giảm đi một số chỉ ti�u độ ph� của đất v� độ bền của đo�n lạp;

+ Việc �p dụng c�c biện ph�p quản l� đất như b�n ph�n chuồng kết hợp ph�n kho�ng NPK, trồng xen cỏ che phủ đất đ� cải thiện đ�ng kể h�m lượng chất hữu cơ đất, độ bền đo�n lạp v� sinh khối vi sinh vật đất;

+ Biện ph�p trồng xen cỏ c�n c� t�c dụng bảo vệ, chống x�i m�n tr�n những v�ng đất trồng c� độ dốc cao.

Đề t�i �L�m gi�u quỹ l�n cho đất bằng biện ph�p truyền thống b�n ph�n l�n kho�ng� thực hiện tại x� Đ� Loan, huyện Đức Trọng. Kết quả nghi�n cứu đ� cho ph�p r�t ra c�c kết luận l�:

+ Đối với đất chua của v�ng Đ�ng Nam bộ v� T�y Nguy�n, dạng l�n nung chảy c� ưu điểm hơn l�n super do g�p phần cải thiện độ chua của đất;

+ Phản ứng của đất đối với ph�n l�n b�n v�o bị chi phối bởi nhiều yếu tố kh�c, trong đ� c� phản ứng của đất, h�m lượng v� chất lượng s�t, h�m lượng nh�m, chất hữu cơ� thể hiện qua 4 loại đất th� nghiệm tại 4 tỉnh;

+ Đất Đ� Loan l� đất c� t�nh đệm cao, rất kh� để n�ng cao năng suất c�y bắp vượt ngưỡng 6 tấn/ha;

+ Việc b�n ph�n nung chảy đ� cải thiện độ chua của đất, tăng độ pH, giảm độc do nh�m v� tăng năng suất bắp. Tuy nhi�n, đất đỏ huyện Đức Trọng c� mức độ cải thiện kh� khăn hơn c�c loại đất kh�c nếu chỉ b�n thuần khiết ph�n l�n;

+ Việc chia nhỏ ra nhiều lần b�n c� � nghĩa lớn tr�n những đất c� khả năng cố định l�n cao, nhưng cũng kh�ng c� lợi nếu lượng ph�n qu� nhỏ kh�ng đủ khống chế những mặt hạn chế cố hữu của đất, v� dụ như h�m lượng nh�m qu� cao của đất đỏ Đức Trọng.

Đề t�i �Nghi�n cứu cơ chế tăng độ hữu dụng của l�n trong hai loại đất v�ng cao bằng biện ph�p b�n ph�n xanh - c�y quỳ dại Tithonia diversifolia�. Mục ti�u của đề t�i l� x�c định cơ chế l�m tăng độ hữu dụng của l�n trong đất khi sử dụng c�y quỳ dại l�m ph�n xanh. Kết luận r�t ra từ đề t�i l� b�n th�n, l� c�y quỳ đ� l�m tăng pH đất, giảm độc nh�m, tăng kết cấu đo�n lạp, giảm diện t�ch bề mặt của đất, giảm khả năng hấp phụ l�n trong dung dịch đất. Sự giảm thể t�ch c�c vi tế khổng nhỏ, trung v� lớn cho thấy việc b�n c�y ph�n xanh đ� gi�p lấp k�n những lỗ hổng trong hạt đất, l�m giảm khả năng hấp phụ P cơ học, tăng khả năng cung cấp l�n cho rễ c�y. Do đ�, tăng khả năng trao đổi cation một c�ch đ�ng kể v� tăng lực đẩy đối với ion phosphate.

Đề t�i �Nghi�n cứu sử dụng c�y ph�n xanh để cải thiện sinh trưởng, năng suất bắp v� một số đặc t�nh h�a học của đất đỏ v�ng Đ�ng Nam bộ v� T�y Nguy�n� triển khai ở x� Đ� Loan, huyện Đức Trọng. Đề t�i đ� x�c định c�c loại c�y ph�n xanh như T�p mỡ, Đậu m�o, Sắn d�y dại, Quỳ dại, Đậu bướm v� Đậu kiếm đều c� khả năng th�ch nghi, sinh trưởng v� ph�t triển tốt. C�y ph�n xanh c� t�c dụng tốt đối với độ ph� của đất như l�m tăng pH đất, giảm lượng nh�m, g�p phần tăng độ hữu dụng của l�n trong đất, gi�p cho c�y trồng sinh trưởng, ph�t triển tốt, cho năng suất cao. Ứng dụng m� h�nh trồng xen c�y ph�n xanh v� đổi h�ng với c�y bắp c� t�c dụng t�ch cực đến việc sản xuất ph�n xanh tại chỗ để c�y v�i v�o đất nhằm cải thiện, n�ng cao năng suất bắp tr�n c�ng một đơn vị diện t�ch gieo trồng. Trong c�c loại c�y ph�n xanh, c�y Quỳ dại v� Sắn d�y dại c� khả năng sinh trưởng v� ph�t triển tốt trong điều kiện sinh th�i của v�ng T�y Nguy�n. Hai c�y n�y c� t�c dụng cải tạo đất tốt, tạo điều kiện cho năng suất bắp cao hơn so với c�c loại c�y ph�n
xanh kh�c.

Tiến bộ kỹ thuật gh�p c� chua chống bệnh h�o rũ vi khuẩn được nghi�n cứu �p dụng th�nh c�ng tại th�nh phố Hồ Ch� Minh v� L�m Đồng từ năm 2001. Đến nay, ph�ng Nghi�n cứu kỹ thuật canh t�c của Viện đ� chuyển giao tiến bộ kỹ thuật n�y cho
55 trại ươm c�y con giống tại hai huyện Đơn Dương v� Đức Trọng, với năng lực sản xuất l� 8,5 triệu c�y/tháng, đ�p ứng sản xuất cho 270 ha/tháng, 3.500 ha/năm. Hiện đ� c� tr�n 14 ng�n ha sử dụng c�y c� chua gh�p. Tiến bộ kỹ thuật n�y đ� gi�p người sản xuất cơ bản loại bỏ bệnh h�o rũ do vi khuẩn Ralstonia solanacearum , một dịch bệnh c� thể g�y mất trắng 50 - 100% ruộng c� chua trong nhiều năm trước đ�, g�p phần gia tăng 20 - 50% năng suất, sản lượng c� chua của L�m Đồng. Theo số liệu thống k� năm 2003, c�y c� chua gh�p g�p phần tăng thu nhập cho người trồng c� chua b�nh qu�n 35 triệu đồng/ha. Với tr�n
10 ng�n ha c� chua mỗi năm, tiến bộ kỹ thuật c� chua gh�p gi�p nh� n�ng L�m Đồng c� th�m 350 tỷ đồng mỗi năm. Đối với c�c trại gh�p c� chua, với mức l�i 70 đồng/c�y v� quy m� sản xuất trung b�nh 400 ng�n c�y
gh�p/th�ng, mỗi trại c� thể l�i 28 triệu
đồng/th�ng, g�p phần gia tăng thu nhập. Hiện tại, c�c giống gốc gh�p do Viện chọn lọc v� đang được sử dụng rộng r�i l� Vimina 1, Vimina 2, Vimina 3.

Với đề t�i �Nghi�n cứu x�y dựng m� h�nh trồng c� chua theo hướng n�ng nghiệp c�ng nghệ cao tại L�m Đồng� do Sở Khoa học v� C�ng nghệ  L�m Đồng cấp kinh ph� nghi�n cứu từ năm 2005 - 2008, Viện đ� x�y dựng th�nh c�ng m� h�nh trồng c� chua trong nh� m�ng ứng dụng c�c tiến bộ kỹ thuật mới. M� h�nh n�y t�ch hợp một số yếu tố kỹ thuật ti�n tiến dễ �p dụng l�:

+ Trồng trong nh� lưới c� m�i che s�ng, hạn chế s�u bệnh hại v� t�c hại của
mưa b�o;

+ Sử dụng giống c� chua chuy�n dụng trong nh� lưới để k�o d�i thời gian thu hoạch, tăng năng suất;

+ Tưới nhỏ giọt để tiết kiệm nước v� c�ng lao động;

+ Sử dụng c�y giống gh�p để ph�ng trừ h�o rũ;

+ Sử dụng m�ng phủ n�ng nghiệp để hạn chế cỏ dại.

Với m� h�nh sản xuất n�y, thu nhập từ một hecta c� chua đạt tr�n 660 triệu đồng, so với sản xuất ngo�i trời l� 226 triệu đồng. Đến nay, m� h�nh đ� nh�n rộng được
tr�n 5 ha.

Dự �n �X�y dựng m� h�nh ứng dụng kỹ thuật tiến bộ trồng điều v� cải tạo đ�n b� nhằm g�p phần ổn định v� n�ng cao đời sống đồng b�o d�n tộc huyện C�t Ti�n, tỉnh L�m Đồng�, thực hiện từ 8/2002 đến 12/2004, với ba nội dung l� x�y dựng m� h�nh trồng điều v� nu�i b�; đ�o tạo kỹ thuật vi�n trồng trọt v� chăn nu�i; tập huấn kỹ thuật trồng điều v� chăn nu�i b� cho n�ng d�n. Về trồng trọt, đ� x�y dựng được m� h�nh 11,4 ha điều với số lượng 3.265 c�y điều gh�p cho 40 hộ. C�y điều sinh trưởng ph�t triển tốt, năng suất sau gần ba năm trồng đạt 620 - 650 kg/ha. X�y dựng hai vườn nh�n chồi gh�p diện t�ch 0,25 ha với số lượng 662 c�y gốc gh�p, hai vườn ươm gốc gh�p 0,1 ha/vườn. Dự �n đ� sản xuất được 26.637 c�y giống điều gh�p đạt ti�u chuẩn chất lượng mong muốn.

Về chăn nu�i

Trung t�m nghi�n cứu v� huấn luyện chăn nu�i B�nh Thắng l� một đơn vị mạnh về nghi�n cứu, huấn luyện chăn nu�i gia s�c nhỏ ở ph�a Nam. Trung t�m c�n cung cấp con giống như g�, heo mới, heo si�u nạc năng suất cao, chất lượng thịt tốt cho c�c trại chăn nu�i của L�m Đồng. Trong 5 năm qua, Trung t�m đ� đ�o tạo cho ng�nh chăn nu�i của tỉnh tr�n 80 lượt c�n bộ kỹ thuật, c�n bộ khuyến n�ng về chăn nu�i gia s�c nhỏ, thụ tinh nh�n tạo� tr�n c�c địa b�n c�c huyện Lạc Dương, Đức Trọng, Đơn Dương, Di Linh, Đạ Tẻh, Đạ Huoai, C�t Ti�n v� thị x� Bảo Lộc nhằm triển khai ứng dụng, phổ biến c�c kỹ thuật chăn nu�i mới, g�p phần tăng cường hiệu quả, ph�t triển ng�nh chăn nu�i gia s�c nhỏ của tỉnh. 

Từ dự �n n�y, Viện đ� x�y dựng m� h�nh cải tạo đ�n b� địa phương, cung cấp 12 b� đực c� chất lượng, đạt ti�u chuẩn phối giống. B� đực được chăm s�c, nu�i dưỡng, khai th�c đ�ng kỹ thuật v� hiệu quả truyền giống cao; đ� tạo ra 185 b� lai v� 304 b� c�i mang thai. Hiện nay, số b� giống n�y vẫn c�n tiếp tục khai th�c để tạo ra nhiều con lai nữa trong thời gian tới. Dự �n cũng cung cấp th�m cho địa phương 5 giống cỏ c� năng suất v� chất lượng l�m nguồn giống trong việc trồng cỏ th�m canh cho b� sau n�y. B�n cạnh đ�, dự �n đ� đ�o tạo được 10 kỹ thuật vi�n, gồm
8 kỹ thuật vi�n trồng trọt v� 2 kỹ thuật vi�n chăn nu�i; đ�o tạo 3 n�ng d�n n�ng cốt về c�c kỹ thuật chăn nu�i; tập huấn cho
172 lượt n�ng d�n về kỹ thuật chăn nu�i b� lai, 155 lượt người về sản xuất c�y điều gh�p v� kỹ thuật chăm s�c điều giống mới năng suất cao. Khi dự �n kết th�c, c�n bộ kỹ thuật v� n�ng d�n địa phương ho�n to�n c� thể l�m chủ được kỹ thuật để tiếp tục ph�t triển v� nh�n rộng dự �n tới c�c v�ng s�u, v�ng xa v� c�c x� trong to�n huyện.

Dự �n đ� c� t�c động l�m thay đổi nhận thức cho người n�ng d�n v�ng đồng b�o d�n tộc thiểu số, n�ng cao d�n tr�, g�p phần thay đổi tập qu�n sản xuất tự cung tự cấp chuyển sang sản xuất h�ng h�a, tạo ra sản phẩm c� gi� trị kinh tế nhằm n�ng cao đời sống của b� con

Trong chương tr�nh ph�t triển kinh tế - x� hội T�y Nguy�n, Trung t�m nghi�n cứu v� huấn luyện chăn nu�i gia s�c lớn của Viện đ� x�y dựng 4 m� h�nh chăn nu�i b� đực giống lai tạo với b� c�i địa phương. Kết th�c chương tr�nh đ� phối được 28 con. B� đực giống th�ch nghi v� ph�t triển tốt. X�y dựng 6 m� h�nh trồng cỏ th�m canh
(0,25 ha/m� h�nh) với c�c giống cỏ l� cỏ sả l� lớn TD58 (Panicum maximum cv.TD58), năng suất 15 tấn/ha/lứa v� cỏ ruzi (Brachiaria ruziziensis), năng suất
14,2 tấn/ha/lứa. Trong qu� tr�nh triển khai, Trung t�m cũng đ� tổ chức tập huấn, hội thảo v� tham quan cho 239 lượt người với c�c nội dung như kỹ thuật quản l� đ�n, lai tạo quản l� giống, kỹ thuật chăm s�c nu�i dưỡng, kỹ thuật trồng cỏ, phương ph�p vệ sinh ph�ng bệnh v� x�y dựng m� h�nh tr�nh diễn sản xuất hạt cỏ giống tại C�ng ty Cổ phần sữa L�m Đồng trong năm 2008 với quy m� 2 ha. Nhằm phục vụ mục ti�u ph�t triển chăn nu�i gia s�c lớn của địa phương, từ 1997 đến 2008, Trung t�m đ� đ�o tạo, huấn luyện cho tỉnh 5 lượt c�n bộ kỹ thuật về chăn nu�i b� sữa, gieo tinh nh�n tạo v� sản xuất thức ăn xanh th� cho b� sữa.

T�m lại, l� một đơn vị nghi�n cứu triển khai đa ng�nh v� chuy�n s�u ở ph�a Nam, trong thời gian qua, Viện Khoa học Kỹ thuật N�ng nghiệp miền Nam đ� c� những đ�ng g�p đ�ng kể tr�n nhiều lĩnh vực, g�p phần ph�t triển sản xuất n�ng nghiệp n�i ri�ng v� kinh tế - x� hội n�i chung của tỉnh. Đẩy mạnh ứng c�ng nghệ sinh học, nghi�n cứu ph�t triển sản xuất bền vững v� th�n thiện với m�i trường, th�ch ứng với t�nh trạng biến đổi kh� hậu to�n cầu v� tăng cường chất lượng, khả năng cạnh tranh của h�ng h�a n�ng sản l� định hướng chiến lược nghi�n cứu của Viện trong thời gian tới. Chắc chắn, nhiều nội dung nghi�n cứu theo định hướng đ� sẽ được triển khai mạnh mẽ tại L�m Đồng, một tỉnh c� nền n�ng nghiệp th�m canh cao, khối lượng v� gi� trị h�ng h�a n�ng sản lớn, nhưng cũng chứa nhiều nguy cơ tiềm ẩn về vệ sinh an to�n thực phẩm, suy tho�i m�i trường.
 

TS. PhẠm Xu�n T�ng

Ph� viện trưởng Viện KHKT N�ng nghiệp miền Nam

 

SỞ KHOA HỌC V� C�NG NGHỆ TỈNH L�M ĐỒNG
Địa chỉ: Số 35 Trần Hưng Đạo - Đ� Lạt -L�m Đồng