
Khai th�c lợi thế c� được, nỗ lực phấn đấu vượt qua kh� khăn, sản xuất c�ng nghiệp của L�m Đồng đ�
duy tr� được tốc độ tăng trưởng cao, đạt được những th�nh tựu quan trọng, đ�ng g�p t�ch cực v�o nhịp
độ ph�t triển kinh tế của tỉnh. Tốc độ tăng trưởng gi� trị sản xuất c�ng nghiệp năm 2008 tăng 20,48%;
tổng mức b�n lẻ h�ng h�a dịch vụ x� hội ước đạt 12.986 tỷ đồng, tăng 40,47%; tổng kim ngạch xuất khẩu
ước đạt 235 triệu USD, tăng 16%. Cơ cấu kinh tế của tỉnh đang c� những bước chuyển dịch t�ch cực
theo hướng tăng tỷ trọng c�ng nghiệp v� dịch vụ tr�n 51% trong cơ cấu
GDP của tỉnh. Trong th�nh t�ch chung của ng�nh c�ng thương c� sự đ�ng g�p rất xứng đ�ng của hoạt động nghi�n cứu, ứng dụng KHCN (KHCN) v�o sản
xuất.
Hoạt động KHCN của ng�nh c�ng thương trong những năm qua hướng v�o việc thực hiện nghi�n cứu v� ứng dụng kỹ thuật
phục vụ c�ng nghiệp nhằm triển khai thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ lần
thứ VIII v� c�c chỉ ti�u của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh giao cho ng�nh, phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng về
gi� trị sản xuất c�ng nghiệp to�n ng�nh năm 2009 l� 23%.
Với quan điểm chỉ đạo l� tập trung nghi�n cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật, ng�nh c�ng thương đ� tăng cường
đổi mới c�ng nghệ bằng c�ch:
Tăng cường tiếp nhận c� lựa chọn chuyển giao c�ng nghệ; từng bước đầu tư, n�ng cấp cơ sở hạ tầng
cho hoạt động KHCN ở c�c doanh nghiệp; kết hợp nhập c�ng nghệ v� ph�t triển năng lực nghi�n cứu triển khai trong nước;
coi trọng c�ng t�c đ�o tạo để l�m chủ v� th�ch nghi h�a, ph�t triển c�c c�ng nghệ nhập, từng bước tạo ra c�ng nghệ nội
sinh
.
Chủ động tiếp thu, l�m chủ, th�ch nghi v� ph�t triển c�ng nghệ nhập. Nhập khẩu c�ng nghệ v� thiết bị c� chọn lọc nhằm
hiện đại h�a từng phần hay to�n bộ d�y chuyền sản xuất ở một số ng�nh, lĩnh vực, g�p phần từng bước
đổi mới c�ng nghệ, n�ng cao năng lực cạnh tranh của c�c sản phẩm trọng điểm v� sản phẩm xuất khẩu của
tỉnh.
Ph�t triển v� ứng dụng c�c c�ng nghệ cao (c�ng nghệ th�ng tin,
c�ng nghệ vật liệu, c�ng nghệ chế tạo thiết bị v� c�ng nghệ tự động h�a); n�ng cao chất lượng sản phẩm;
ch� trọng bảo vệ m�i trường; x�y dựng v� ph�t triển tiềm lực KHCN.
Tạo bước ph�t triển mới, c� hiệu quả trong nghi�n cứu ứng dụng c�c th�nh tựu về KHCN, lựa chọn c�ng nghệ th�ch hợp
đưa v�o sản xuất c�c sản phẩm mới dựa tr�n lợi thế đặc th� của địa phương L�m Đồng phục vụ
chiến lược đột ph�, tăng tốc trong một số ng�nh c�ng nghiệp c� lợi thế cạnh tranh; tăng tỷ trọng đ�ng g�p
của h�m lượng KHCN v�o gi� trị gia tăng của c�c sản phẩm xuất khẩu chủ yếu.
Thời gian qua, ng�nh c�ng thương đ� t�ch cực phối hợp c�c ng�nh, doanh nghiệp v� địa phương x�y dựng nhiều chương tr�nh
phối hợp hoạt động KHCN; đưa những th�nh tựu KHCN của ng�nh phục vụ ph�t triển n�ng nghiệp v� c�ng nghiệp h�a n�ng th�n.
B�n cạnh đ�, ng�nh đ� ch� trọng thực hiện nghi�m chỉnh Luật Bảo vệ m�i trường; triển khai thực hiện c� kết quả
Chỉ thị số 36/CT-TW ng�y 25/6/1998 của Bộ Ch�nh trị Ban chấp h�nhTrung ương Đảng
về tăng cường c�ng t�c bảo vệ m�i trường trong thời kỳ c�ng nghiệp h�a, hiện đại h�a đất nước; hạn chế tối đa v� giảm
thiểu những tương t�c bất lợi do hoạt động c�ng nghiệp g�y ra ảnh hưởng đến m�i trường.
C�ng nghệ th�ng tin đ� được triển khai �p dụng mạnh trong c�c đơn vị của ng�nh, g�p phần n�ng cao hiệu quả quản l�,
th�c đẩy hoạt động nghi�n cứu. Nhiều phần mềm quản l� được đưa v�o sử dụng, phục vụ tốt trong
c�ng t�c như: chương tr�nh quản l� c�n bộ; hệ thống lưu giữ, cập nhật, khai th�c th�ng tin, quản l� c�c văn bản quy phạm
ph�p luật trong ng�nh. C�c phần mềm chuy�n dụng đ� được sử dụng c� hiệu quả trong c�ng t�c tư vấn, thiết kế của
c�c đơn vị trong ng�nh. Hệ thống mạng th�ng tin để cung cấp, li�n kết c�c nguồn dữ liệu từ những tổ chức
KHCN thuộc ng�nh phục vụ c�ng t�c quản l�, nghi�n cứu� Hiện nay, mạng tin học của Sở C�ng thương hoạt động kh� ổn
định, phục vụ c� hiệu quả c�ng t�c quản l� v� kỹ thuật của ng�nh.
Trong lĩnh vực gia c�ng cơ kh�, chế tạo thiết bị, năng
lượng phục vụ c�c ng�nh kinh tế v� sự nghiệp c�ng nghiệp h�a, hiện đại h�a n�ng nghiệp, n�ng th�n, nhiều kết quả nghi�n
cứu đ� được �p dụng th�nh c�ng, g�p phần tăng cường năng lực nội sinh, đem lại những hiệu quả thiết
thực như: ứng dụng c�ng nghệ thủy điện nhỏ cung cấp năng lượng phục vụ ph�t triển n�ng th�n v� miền n�i;
nghi�n cứu x�y dựng quy tr�nh c�ng nghệ sấy c� ph�, ng�; đổi mới c�ng nghệ b�c vỏ lụa hạt điều tự động thay cho
thủ c�ng, c�ng nghệ hấp điều thay cho chao dầu trong c�ng nghiệp chế biến thực phẩm; �p dụng c�ng nghệ sấy bằng hơi
trong chế biến gỗ; chuyển đổi c�ng nghệ sản xuất gạch tuynen l� đứng trong sản xuất vật liệu x�y dựng;
ứng dụng c�ng nghệ nh� lưới, nh� k�nh trong sản xuất n�ng nghiệp c�ng nghệ cao; triển khai chương tr�nh sử dụng hiệu
quả tiết kiệm năng lượng trong c�c doanh nghiệp�.
Hoạt động nghi�n cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật của ng�nh c�ng thương trong những năm qua đ� gắn với sản
xuất, giải quyết những vấn đề thực tế, đ�p ứng y�u cầu thị trường; sử dụng hợp l�, tiết kiệm
t�i nguy�n, năng lượng; sử dụng nguy�n liệu trong nước thay thế nguy�n liệu nhập ngoại; đổi mới, �p dụng c�ng nghệ
hiện đại, chế tạo c�c thiết bị, d�y chuyền thiết bị phục vụ sản xuất, đem lại hiệu quả kinh tế.
Nhiều nghi�n cứu khoa học mang t�nh định hướng đ� l�m cơ sở cho việc hoạch định c�c quy hoạch ph�t triển kinh tế,
x�y dựng lộ tr�nh đổi mới c�ng nghệ đến 2010 của ng�nh c�ng thương.
Ng�nh đ� ch� trọng ph�t huy hiệu quả phối hợp giữa
c�c cơ quan nghi�n cứu KHCN với doanh nghiệp, giữa c�c tổ chức KHCN trong v� ngo�i ng�nh, nghi�n cứu ứng dụng KHCN trong ng�nh c�ng nghiệp.
Từ đ�, đẩy mạnh sản xuất thử - thử nghiệm sản phẩm mới của c�c kết quả nghi�n cứu tạo ra. Chuyển
giao c�ng nghệ, tư vấn dịch vụ khoa học kỹ thuật sản xuất m�y m�c, thiết bị, tạo nguồn kinh ph� bổ sung, tăng
nguồn vốn duy tr� v� ph�t triển KHCN của doanh nghiệp. Nghi�n cứu ứng dụng v� đổi mới c�ng nghệ trong khai th�c, chế biến
kho�ng sản.
Ng�nh đ� phối hợp t�ch cực với Sở KHCN thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp trong lĩnh vực sở hữu c�ng nghiệp, n�ng cao
nhận thức cho chủ doanh nghiệp, c�n bộ quản l� về kiến thức sở hữu c�ng nghiệp; từng bước hỗ trợ doanh
nghiệp ph�t triển t�i sản tr� tuệ. Th�ng qua c�c hội chợ thương hiệu nổi tiếng, hội chợ c�ng nghệ h�ng năm, nhiều
doanh nghiệp trong tỉnh đ� đạt danh hiệu thương hiệu nổi tiếng v� c� uy t�n của người ti�u d�ng như �Vang Đ� Lạt�
�Tr� T�m Ch�u��
Hoạt động n�ng cao chất lượng tại c�c doanh nghiệp c� khởi sắc, gần 50 doanh nghiệp đ� triển khai thực hiện hệ thống quản l� chất
lượng ti�n tiến theo ti�u chuẩn quốc tế (ISO 9001:2000, HACCP, GMP, ISO 14000...). Từ năm 2006 - 2008, Sở C�ng thương đ� đề xuất
28 đề t�i nghi�n cứu ứng dụng khoa học v�o sản xuất của c�c doanh nghiệp trong ng�nh, nhiều đề t�i đ� được
Hội đồng khoa học của tỉnh tuyển chọn.
Ph�t huy những th�nh t�ch đạt được trong những năm qua, hoạt động nghi�n cứu, ứng dụng KHCN trong ng�nh C�ng nghiệp thời
gian tới hướng v�o những nhiệm vụ trọng t�m như:
- Nghi�n cứu, ứng dụng v� ph�t triển c�ng nghệ phục vụ
c�ng nghiệp h�a, hiện đại h�a n�ng nghiệp, n�ng th�n với mục ti�u: ứng dụng v� chuyển giao c�c c�ng nghệ ti�n tiến, thiết bị
ph� hợp v�o sản xuất n�ng nghiệp, c�c ng�nh nghề n�ng th�n, bảo quản v� chế biến n�ng - l�m sản nhằm x�y dựng một nền n�ng
nghiệp h�ng h�a c� khả năng cạnh tranh cao; g�p phần tăng năng suất lao động, n�ng cao năng suất v� chất lượng sản
phẩm, đảm bảo ph�t triển bền vững trong sản xuất n�ng - l�m - ngư nghiệp; th�c đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh
tế n�ng nghiệp n�ng th�n theo hướng tăng dần tỷ trọng c�ng nghiệp, dịch vụ, tạo việc l�m v� tăng thu nhập cho người
d�n.
- Tập trung nghi�n cứu, chuyển giao c�ng nghệ v� thiết bị sơ chế, bảo quản n�ng sản, vật liệu l�m bao b�, bao b� để đ�ng
g�i, bảo quản, c�c kiểu nh� bảo quản (packing
house); c�ng nghệ, thiết bị v� những giải ph�p xử l�
� nhiễm m�i trường tại c�c cụm c�ng nghiệp vừa v� nhỏ n�ng th�n; c�ng
nghệ v� thiết bị ph� hợp ứng dụng c� hiệu quả trong ng�nh nghề n�ng
th�n, sản xuất h�ng thủ c�ng mỹ nghệ phục vụ du lịch, ti�u d�ng trong
nước v� xuất khẩu. Cụ thể với một số sản phẩm ch�nh của tỉnh như:
+
Trong chế biến c� ph�: nghi�n cứu ứng dụng c�ng nghệ
chế biến vỏ quả c� ph� l�m ph�n b�n, thức ăn gia s�c, nu�i trồng thủy
sản nhằm giải quyết chất thải trong chế biến c� ph� ướt; thu h�t đầu tư
c�ng nghệ chế biến c� ph� h�a tan nhằm tăng nhanh tỷ trọng chế biến c�
ph� tinh.
+ Đầu tư
đổi mới c�ng nghệ ươm tơ, dệt lụa tự động nhằm sản xuất sợi tơ tằm đạt
ti�u chuẩn xuất khẩu. Khuyến kh�ch c�c doanh nghiệp đầu tư c�ng nghệ chế
biến rau quả tăng tỷ trọng chế biến xuất khẩu.
+ Trong lĩnh
vực chế biến hạt điều: nghi�n cứu ứng dụng hệ thống cắt t�ch vỏ hạt điều
tự động thay thế cho cắt t�ch thủ c�ng; nghi�n cứu c�c sản phẩm rượu,
cồn thực phẩm từ tr�i điều giả; nghi�n cứu ứng dụng c�ng nghệ sử dụng
dầu vỏ điều c� gi� trị thấp nhằm đa dạng h�a sản phẩm trong chế biến hạt
điều để sản xuất bột ma s�t chế tạo c�c vật liệu bền ma s�t, vecni cao
cấp d�ng cho đồ gỗ�
+ Nghi�n cứu ứng dụng v� đổi mới c�ng nghệ trong khai th�c, chế biến kho�ng sản. Khuyến kh�ch doanh nghiệp nghi�n cứu ứng dụng
c�ng nghệ chế biến s�u kaolin, điatomit, bentonit tạo ra c�c sản phẩm mới như C�ng ty cổ phần Kho�ng sản vật liệu L�m Đồng
đang thực hiện; từng bước tạo lập thị trường KHCN ứng dụng cho sản xuất c�ng nghiệp, x�y dựng cơ chế
ch�nh s�ch hỗ trợ việc ươm tạo c�ng nghệ, tạo ra những sản phẩm c� t�nh cạnh tranh cao, g�p phần thực hiện th�nh c�ng
mục ti�u kinh tế - x� hội của tỉnh giai đoạn 2006 - 2010.
NguyỄn Tri DiỆn
Gi�m đốc Sở C�ng thương tỉnh L�m Đồng
|