PHẦN I
S� L�ỢC VỀ �IỀU
KIỆN TỰ NHI�N
V� HOẠT �ỘNG
SẢN XUẤT RAU HOA TẠI TH�NH PHỐ �� LẠT
I/ �IỀU KIỆN TỰ
NHI�N
1.
Vị
tr� �ịa lý
Th�nh phố �� Lạt
l� trung t�m kinh tế v�n h�a xã hội của tỉnh L�m �ồng. Du lịch v� dịch vụ l�
họat �ộng kinh tế chủ yếu của �� Lạt.
�� Lạt c� diện
t�ch tự nhi�n 393,29 km2 ha, nằm ở cao �ộ 1500m, ph�a Nam T�y Nguy�n,
c�ch Th�nh phố Hồ Ch� Minh 300 km về ph�a Nam, c�ch th�nh phố Nha Trang 220 km
về ph�a ��ng. Hệ thống giao th�ng li�n v�ng chủ yếu l� ��ờng bộ. �� Lạt kh�ng c�
cảng s�n bay cũng nh� cảng ��ờng s�ng, biển n�n việc l�u th�ng h�ng h�a c� nhiều
hạn chế.
2.
Kh�
hậu � Thổ nh�ỡng
2.1/ Kh� hậu
Th�nh phố �� Lạt
c� nhiệt �ộ trung bình nhiều n�m 18,00C, l�ợng m�a trung bình n�m �ạt
1783 mm với số ng�y m�a trung bình 167 ng�y, ẩm �ộ kh�ng kh� trung bình n�m 86%,
số giờ nắng trung bình 2080 giờ/n�m.
Số liệu kh� t�ợng
Trạm �� Lạt 2000-2006
Chỉ
ti�u |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
TB |
Nhiệt �ộ
kh�ng kh� TB (0C) |
17,9 |
18,0 |
18,1 |
18,0 |
17,8 |
18,1 |
18,0 |
18,0 |
�ộ ẩm
t��ng �ối (%) |
86,3 |
85,8 |
85,3 |
87,5 |
86,1 |
86,6 |
87,0 |
86,4 |
L�ợng m�a
TB n�m (mm) |
2.380 |
1.470 |
1.796 |
1.621 |
1.619 |
1.817 |
1.703 |
1.783 |
Tổng số
giờ nắng trong n�m |
1.972 |
1.999 |
2.144 |
2.103 |
2.219 |
1.951 |
2.192 |
2.083 |
(Nguồn: Trung
t�m Dự b�o KTTV tỉnh L�m �ồng)
2.2/ �iều
kiện thổ nh�ỡng
�� Lạt c� c�c nh�m
�ất sau:
Nh�m �ất ph� sa (P), nh�m �ất gley (Gl), nh�m �ất �ỏ (F), nh�m �ất x�m (X),Nh�m
�ất dốc tụ (D).
�ất �� Lạt c� �ộ
m�n thấp, �ộ pH nằm ở mức trung bình thấp (chua), c�c nguy�n tố kho�ng �a l�ợng,
trung l�ợng v� vi l�ợng �ều ở mức thấp. �ể tổ chức sản xuất rau, hoa c� hiệu quả
cần phải sử dụng một l�ợng ph�n b�n bổ sung kh� lớn. Trong ��, việc bổ sung c�c
loại ph�n b�n hữu c� l� một biện ph�p cấp thiết nhằm duy trì t�nh chất c� học v�
�ộ keo của �ất.
II/ NG�NH SẢN XUẤT
RAU, HOA �� LẠT
1.
Hoạt
�ộng sản xuất rau, hoa
Khởi �ầu từ n�ng
trại �ankia, với việc trồng thử nghiệm một số giống rau hoa �n �ới v�o cuối thế
kỷ 19, cho �ến những n�m cuối thập kỷ 30 của thế kỷ 20, �� Lạt �ã hình th�nh
nghề trồng rau hoa với quy m� ban �ầu l� 12 ha tại khu vực ấp H� ��ng - Nghệ
Tĩnh� �ến nay �� Lạt �ã c� tr�n 9.500 ha sản xuất rau, hoa, quả c�c lọai� với
h�n 11.300 hộ n�ng d�n, h�ng chục doanh nghiệp, hợp t�c xã v� gần 200 trang trại
�ang hoạt �ộng tr�n lĩnh vực sản xuất v� kinh doanh sản phẩm n�ng nghiệp. T�ng
tr�ởng bình qu�n của ng�nh n�ng nghiệp trong nhiều n�m �ạt mức 10%.
�� Lạt hiện c�
khoảng 3.800 ha canh t�c rau c�c loại với diện t�ch gieo trồng h�ng n�m �ạt tr�n
9.500 ha. Sản l�ợng rau c�c loại thu hoạch h�ng n�m tr�n 220.000 tấn. C�c v�ng
sản xuất rau quả chủ yếu l� ph�ờng 4, 5, 7, 8, 9, 11, 12, xã Xu�n Thọ v� Xu�n
Tr�ờng. Thị tr�ờng ti�u thụ ch�nh l� c�c tỉnh ph�a Nam với tr�n 65% sản l�ợng,
c�c �ịa ph��ng miền Trung khoảng 15% v� chế biến xuất khẩu 20%. Sản phẩm xuất
khẩu ch�nh l� cải bắp, cải thảo, l� xanh, bố x�i �
�� Lạt còn l� n�i
sản xuất một số lọai sản phẩm tr�i c�y mang t�nh �ặc th� nh� d�u t�y, hồng �n
tr�i. Diện t�ch canh t�c d�u t�y n�m 2008 �ạt 60 ha với sản l�ợng thu hoạch
1.200 tấn. V�ng trồng d�u t�y chủ yếu l� ph�ờng 4, 8 v� 9. Về c�y �n quả, �� Lạt
hiện c� 900 ha hồng �n tr�i, ph�n bố chủ yếu tr�n �ất �ồi, sản l�ợng thu hoạch
h�ng n�m �ớc �ạt 6.000 tấn.
Tr�n lĩnh vực sản
xuất hoa cắt c�nh, n�m 2008, �� Lạt c� 1200 ha gieo trồng với sản l�ợng thu
hoạch 800 triệu c�nh. �� Lạt ��ợc xem l� n�i c� nền
sản xuất hoa cắt c�nh h�ng �ầu cả n�ớc cả về quy m� lẫn c�ng nghệ.
Sản xuất rau, hoa
của �� Lạt �ã sớm mang t�nh h�ng h�a v� l� �ịa ph��ng ứng dụng nhanh c�c tiến bộ
khoa học kỹ thuật v�o sản xuất. �ặc biệt, trong vòng 10 n�m gần ��y, ph��ng thức
canh t�c n�ng nghiệp �� Lạt thay �ổi một c�ch rõ n�t theo h�ớng n�ng cao chất
l�ợng sản phẩm, bảo vệ m�i tr�ờng sinh th�i tr�n c� sở ứng dụng c�c giải ph�p
canh t�c mới, giảm thiểu việc sử dụng h�a chất trong sản xuất.
2.
Vấn
�ề dịch bệnh c�y trồng
Với t�nh �a dạng
của sản phẩm rau, hoa, quả v� mức �ộ th�m canh cao, hầu hết tr�n c�c v�ng sản
xuất rau quả chủ yếu của �� Lạt �ều xuất hiện c�c lọai s�u bệnh g�y hại cho sản
phẩm.
Dịch hại tr�n c�y
trồng ch�nh tại c�c v�ng sản xuất rau của �� Lạt c� sự t��ng quan chặt chẻ với
những diễn biến của �iều kiện kh� hậu trong n�m. Với nền kh� hậu �ặc th� l� 02
m�a m�a, nắng n�n tình hình dịch hại tr�n c�y trồng cũng ph�t sinh v� ph�t triển
t��ng ứng. M�a m�a từ th�ng 4 �ến th�ng 10 h�ng n�m l� thời �iểm ph�t sinh c�c
loại nấm bệnh g�y hại cho c�y trồng do m�a nhiều, ẩm �ộ kh�ng kh� v� nhiệt �ộ
trung bình cao. Ng�ợc lại, m�a nắng (m�a kh�) từ th�ng 11 �ến th�ng 3 n�m sau l�
thời �iểm ph�t sinh c�c loại s�u hại, ruồi �ục l�. ��y l� thời �iểm kh� hạn,
hạn chế về nguốn n�ớc n�ớc sản xuất.
3.
Ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật v�o sản xuất
�� Lạt l� n�i ứng
dụng rất nhanh những giống rau, hoa mới c� gi� trị kinh tế cao, ph� hợp với thị
hiếu của ng�ời ti�u d�ng. Ph��ng thức canh t�c rau, hoa �ang dần chuyển �ổi theo
hứ�ng sản xuất sản phẩm c� chất l�ợng cao.
Hiện nay, th�nh
phố �� Lạt c� 78 c� sở kinh doanh ph�n b�n v� thuốc bảo vệ thực vật, h�ng n�m
thực hiện tốt việc cung ứng vật t� n�ng nghiệp cho nhu cầu của c�c v�ng n�ng
nghiệp. �� Lạt còn c� 80 c� sở ��m gieo c�y giống rau c�c lọai v� 28 c� sở ứng
dụng kỹ thuật nu�i cấy m� thực vật �ể cung cấp c�y giống sạch bệnh cho sản xuất
n�ng nghiệp của �ịa ph��ng.
Về kỹ thuật canh
t�c, những kết quả của c�c �ề t�i nghi�n cứu khoa học tr�n lĩnh vực n�ng nghiệp
�ã nhanh ch�ng ��ợc ứng dụng v�o thực tế sản xuất. �� l� c�c ứng dụng giống c�y
trồng mới; ứng dụng nh� l�ới nh� m�ng, m�ng phủ luống; hệ thống t�ới tiết kiệm;
sử dụng �nh s�ng nh�n tạo trong sản xuất hoa; trồng rau, hoa trong nh� c� m�i
che; kỹ thuật canh t�c rau an tòan, rau cao cấp�
Trong những n�m
qua, c�ng t�c bảo vệ thực vật ��ợc ch� trọng, dịch hại ��ợc khống chế c� hiệu
quả. Sử dụng c�c loại thuốc BVTV trong sản xuất những n�m qua �ã giảm dần. Theo
thống k� của ng�nh chuy�n m�n, l�ợng sử dụng thuốc trừ s�u giảm 14,2%, thuốc trừ
bệnh giảm 32,2%, thuốc trừ cỏ giảm 40,4%. �� l� do v�ng rau �� Lạt �ã thực hiện
tốt c�c ch��ng trình phòng chống dịch hại tổng hợp (IPM), ứng dụng c�c quy trình
sản xuất rau an tòan; rau hoa ��ợc sản xuất trong nh� c� m�i che, sử dụng m�ng
phủ n�ng nghiệp� B�n cạnh ��, c�c chế phẩm thuốc BVTV sinh học, ph�n b�n vi
sinh� ��ợc sử dụng ng�y c�ng rộng rãi.
Với �ặc �iểm kh�
hậu v� thổ nh�ỡng �ặc th�, trong nhiều n�m qua v� trong t��ng lai �� Lạt vẫn còn
l� v�ng cung cấp c�c sản phẩm rau, hoa c� nguồn gốc �n �ới quan trọng cho c�c
thị trừ�ng ti�u d�ng trong n�ớc v� tham gia xuất khẩu. Vì vậy, Quyết �ịnh
409/Q�-TTg ng�y 27/5/2002 của Thủ t�ớng Ch�nh phủ một lần nữa �ã x�c �ịnh �� Lạt
l� trung t�m c�ng nghiệp sạch, sản xuất v� chế biến rau, hoa chất l�ợng
cao của v�ng, cả n�ớc v� quốc tế.
|