Mục lục Lời mở �ầu Phần 1 Phần 2 Phần 3 Phần 4 T�i liệu tham khảo


PHẦN IV

 

QUY TRÌNH KỸ THUẬT

CANH T�C C�C LOẠI HOA CẮT C�NH TẠI �� LẠT

 

Sản xuất hoa cắt c�nh, hoa chậu, hoa cảnh c�c loại tại th�nh phố �� Lạt �ã c� những tiền �ề từ những n�m 1930 với c�c giống hoa �n �ới ��ợc trồng thử nghiệm v� từ ��y �ã hình th�nh n�n những khu vực trồng hoa mang t�nh truyền thống của �� Lạt nh� Th�i Phi�n, H� ��ng, �a Thiện, Vạn Th�nh, Xu�n Tr�ờng�Hoa �� Lạt �ã c� ở nhiều �ịa ph��ng trong cả n�ớc v� �ã hình th�nh n�n th��ng hiệu Hoa �� Lạt.

Trong h�n 10 n�m gần ��y, ng�nh hoa �� Lạt thực sự ph�t triển với việc ứng dụng những c�ng nghệ mới v�o sản xuất. Theo ��nh gi� của ng�nh chuy�n m�n,  n�m 2008, �� Lạt c� gần 800 ha hoa chuy�n canh với sản l�ợng thu hoạch tr�n 700 triệu c�nh hoa/n�m với c�c sãn phẩm ch�nh l� hoa c�c, hoa hồng, hoa glay�n, cẩm ch�ớng, �ồng tiền, �ịa lan cymbidium�

 

QUY TRÌNH SẢN XUẤT HOA HỒNG

(Rosa hybrida Hook.)

 

I/ �IỀU KIỆN NGỌAI CẢNH

1.     Nhiệt �ộ:

Hoa hồng th�ch hợp kh� hậu � nhiệt �ới v� �n �ới. Nhiệt �ộ th�ch hợp cho hoa hồng 18-250C.

Nhiệt �ộ thấp qu� c�y sẽ sinh tr�ởng chậm, c�nh nh�nh ph�t triển k�m, nụ hoa mo lại kh�ng nở hay chậm. Nhiệt �ộ cao qu� v� k�o d�i ảnh h�ởng �ến �ộ bền v� tuổi thọ của hoa. Nhiệt �ộ trong �ất cũng ảnh h�ởng lớn �ến sinh tr�ởng v� ph�t triển của c�y. Biện ph�p quan trọng dể cải tạo chế �ộ nhiệt trong �ất l� b�n nhiều ph�n hữu c�.

2.     �ộ ẩm:

Hoa hồng th�ch hợp ẩm �ộ �ất 65-70%, ẩm �ộ kh�ng kh� 80-85%. Ẩm �ộ �ất thấp, c�y sẽ thiếu n�ớc, l�m ảnh h�ởng �ến sinh tr�ởng v� ra hoa. Ẩm �ộ �ất cao g�y ảnh h�ởng �ến h�t dinh d�ỡng của hệ rễ v� dễ ph�t sinh nấm bệnh từ �ất. Ẩm �ộ kh�ng kh� cao (vụ m�a) l�m c�y dễ ph�t triển bệnh.

3. �nh s�ng :

Hoa hồng th�ch �iều kiện �nh s�ng dồi d�o. Khi canh t�c hoa hồng trong nh� c� m�i che cần ch� ý �ến �ộ cao của gi�n che v� chất liệu m�i lợp �ể c� thể tận dụng �ầy �ủ �nh s�ng. Thiếu �nh s�ng sẽ ảnh h�ởng �ến ra hoa v� �ộ cứng c�nh hoa, n�ng suất thu hoạch sẽ giảm thấp.

4. �ất �ai:

Hoa hồng th�ch hợp �ất gi�u chất hữu c� h�m l�ợng m�n cao, �ất cần t�i xốp, giữ ẩm v� tho�t n�ớc tốt. Tầng �ất canh t�c lý t�ởng 40-50 cm, �ất thịt nhẹ. Nếu ở ch�n �ất s�t hay thịt nặng cần cải tạo bằng ph�n hữu c�, tro trấu với khối l�ợng cao h�n tr�ớc khi canh t�c.

�ộ pH th�ch hợp 6-6,5. Hoa hồng l� c�y l�u ni�n, �ể duy trì pH ổn �ịnh n�n b�n v�i bổ sung mỗi n�m �t nhất 2-3 lần.

5. Dinh d�ỡng :

C�y hoa hồng �òi hỏi dinh d�ỡng dồi d�o, �ầy �ủ �a, trung, vi l�ợng; ph�n v� c� n�n cung cấp �t nh�ng nhiều lần trong chu kỳ sinh tr�ởng; ph�n hữu c� phải dồi d�o �ảm bảo l�ợng m�n tr�n 5%.

Ph�n �ạm (N): Li�n quan �ến k�ch th�ớc, m�u sắc của hoa, chiều cao c�nh hoa, c�nh hoa ph�t triển chồi v� ph�n h�a mầm hoa. Ảnh h�ởng �ến sinh tr�ởng, ph�t triển của l� th�c �ẩy quang hợp của c�y. Thừa �ạm c�y yếu, dễ gẫy �ổ, l� mỏng dễ bị s�u bệnh. Thiếu �ạm  c�y ph�t triển còi cọc, l� nhỏ v�ng, khả n�ng ra hoa k�m.

Ph�n l�n (P2O5): Li�n quan �ến hệ rễ v� khả n�ng ra hoa. Thiếu l�n l� c�y c� m�u t�m hay huyết dụ v� dễ rụng. Giai �oạn ra hoa rất cần l�n vì gi�p cho c�y ch�ng ra hoa, hoa l�u t�n.

Ph�n kali (K2O): C� t�c dụng t�ng t�nh kh�ng bệnh của hoa hồng, th�n cứng c�p giảm khả n�ng gãy �ổ. Thiếu kali c�y kh�ng ra nụ, thừa kali l� nhanh gi� cỗi.

Ngo�i ra, c�c loại dinh d�ỡng trung, vi l�ợng nh� Bo, Mn, Zn, Cu, Mg, S, Ca... rất cần thiết trong việc t�ng n�ng suất v� chất l�ợng hoa hồng.

II/ KỸ THUẬT CANH T�C

1.     Chuẩn bị giống v� �ất trồng

Thời vụ trồng mới n�n tiến h�nh ở c�c th�ng �ầu vụ m�a (từ th�ng 4- 6), chọn hom từ hồng dại, �oạn b�nh tẻ c� chiều d�i 20-25cm.

L�m �ất l�n luống: �ất ��ợc c�y s�u 30-35cm xử lý v�i, CuSO4, Mocap hay Nokaph 10G v� ph�n l�n, ph�n chuồng tr�ớc khi trồng.

Luống trồng 1,2-1,3m (rò rãnh), cao 15-20cm t�y theo ch�n �ất.

Cắm hom theo hình nanh sấu, c�y c�ch c�y 35-45cm. Sau 4-5 th�ng trồng c� thể gh�p, chỉ chọn từ 1-2 th�n khỏe �ể gh�p.

2.     Ph��ng ph�p gh�p

Chọn thời �iểm trời m�t �ể gh�p. Mắt gh�p chọn từ những c�nh của c�y giống ��ợc �a chuộng, sinh tr�ởng tốt, kh�ng s�u bệnh, chồi mầm mập.

Gh�p theo ph��ng ph�p chữ T, từ khi gh�p �ến 15 ng�y sau cần phải cung cấp n�ớc t�ới �ầy �ủ nhằm bảo �ảm tỷ lệ sống cao. Sau khi gh�p cần phải tỉa bỏ triệt �ể c�c chồi, c�nh hồng dại mới ph�t triển.

Khi chọn c�y mẹ �ể l�m giống gh�p cần l�u ý một số ti�u chuẩn: c�y c� n�ng suất cao, kh�ng bệnh tốt; m�u �ẹp hợp thị hiếu ti�u thụ, nụ hoa lớn; c�nh hoa cứng, d�i; �ộ bền hoa cao; m�i th�m (nếu c�).

Một số nh�m giống hoa hồng �ang ��ợc canh t�c tại �� Lạt (ph�n loại theo m�u sắc)

- Nh�m m�u xanh d�u                 - Nh�m m�u trắng kem

- Nh�m m�u cam, v�ng                               - Nh�m m�u �ỏ t��i, �ỏ nhung

- Nh�m m�u m�u v�ng               - Nh�m m�u hồng phấn

- Nh�m m�u c�nh sen                

3.     Ch�m s�c

3.1/ T�ới n�ớc: Cần t�ới n�ớc �ầy �ủ �ể duy trì ẩm �ộ 65-70%. Trong vụ nắng (��ng xu�n) n�n t�ới ng�y 1 lần, n�n t�ới phun tự �ộng �ể �iều ho� ẩm �ộ �ất. Nếu trồng trong nh� ni l�ng thì sử dụng t�ới nhỏ giọt kết hợp cung cấp ph�n lỏng. Biện ph�p n�y l�m ẩm �ộ kh�ng kh� kh�ng t�ng cao, hạn chế bệnh c�y ph�t triển.

C�y hồng cần n�ớc nh�ng kh�ng th�ch �ng. �ất �ng n�ớc sẽ l�m c�y kh�ng h�t ��ợc dinh d�ỡng, l� v�ng, dễ rụng, n�ng suất giảm. C�c ch�n �ất thấp trong vụ m�a cần phải l�m m��ng ti�u n�ớc.

3.2/ Tỉa c�nh, tỉa nụ:

�ể �ảm bảo n�ng suất v� �ạt ti�u chuẩn về chất l�ợng c�nh hoa, cần ch� ý �ến biện ph�p tỉa c�nh, nụ.

Tỉa bỏ c�nh nhỏ, ngắn, s�u bệnh, nh�nh h� kh�, c�c l� v�ng �a, nụ nhỏ �ể c�y ph�t triển, c�n �ối v� th�ng tho�ng. �ịnh kỳ 15-20 ng�y n�n tỉa một lần kết hợp tạo t�n c�y. Khi tỉa cần d�ng dụng cụ thật sắc b�n �ể kh�ng l�m dập c�nh, th�n. Mỗi c�y n�n �ể từ 2-4 c�nh mang hoa.

Sau khi trồng 3-4 n�m, c�y hồng bắt �ầu bị gi� cổi, n�ng suất giảm tiến h�nh �ốn �au s�t gốc, c�y sẽ mọc chồi v�ợc, bấm ngọn chồi non ở �ộ cao 50 cm �ể tạo khung t�n mới, trẻ ho� v�ờn hồng.

Ph��ng ph�p v�t c�nh: V�t c�nh s�t �ất l� ph��ng ph�p lợi dụng �u thế ngọn, k�ch th�ch mầm n�ch ph�t triển tạo nhiều c�nh hoa ��ợc trẻ ho�, t�ng n�ng suất tr�n 1 ��n vị diện t�ch. V�t c�nh ��ợc tiến h�nh trong vụ nắng; tr�ớc khi v�t c�nh 15 ng�y, ngừng t�ới n�ớc �ể c�nh mềm dẻo, dễ uốn; cố �ịnh c�nh v�t, tỉa bỏ c�nh yếu, c�nh nhỏ. Sau 2-3 th�ng sẽ thu hoạch hoa. Ph��ng ph�p n�y c� hiệu quả �ối với c�c giống hồng mới nhập nội của Trung Quốc.

4.     B�n ph�n:

Hoa hồng cho hoa quanh n�m, nhất l� vụ nắng. Do ��, �òi hỏi phải cung cấp ph�n b�n �ầy �ủ, c�n �ối v� ��ng thời gian thì mới �ảm bảo n�ng suất của hoa cắt c�nh.

Ph�n hữu c�: Sử dụng ph�n chuồng �ầy �ủ sẽ t�ng n�ng suất, chất l�ợng hoa �ồng thời k�o d�i tuổi thọ của v�ờn hồng. B�n l�t 70-80 m3/ha, ph�n �ã ��ợc ủ hoai mục. Sau �� b�n bổ sung 40-60m3/ha 1-2 n�m/lần. C� thể sử dụng c�c ph�n hữu c� vi sinh Suistance, Dynamic lifter, Sunray, �ể thay thế ph�n chuồng với liều l�ợng 1000-2000 kg/ha/4-5 th�ng

V�i: B�n v�i �ầy �ủ còn gi�p cho c�nh hoa ��ợc cứng c�p v� t�ng khả n�ng h�t dinh d�ỡng của c�y. Hoa hồng th�ch pH trung t�nh, �ầu vụ n�n b�n l�t 1500-2000 kg v�i/ha. B�n bổ sung 400-500 kg v�i/ha �ịnh kỳ 4 th�ng/lần �ể �iều hòa �ộ chua của �ất.

L�ợng ph�n b�n v� c� �ề nghị b�n cho 1 ha/n�m                L�ợng b�n: kg/ha

Thời �iểm

L�n

Ur�

DAP

K2SO4

NPK 16.16.8

Giai �oạn kiến thiết c� bản

 

 

 

 

 

B�n l�t

1000

 

 

 

 

Chồi gh�p cao 7-10cm

 

300

200

50

 

Chồi gh�p cao 20-25cm

 

200

 

300

200

Giai �ọan kinh doanh

 

 

 

 

 

B�n �ịnh kỳ 20-25 ng�y/lần

 

100

100

120

 

(hoặc)

 

(40)

 

(70)

(300)

Vụ ��ng-xu�n cần b�n l�ợng ph�n cao h�n vụ h�-thu .

�ể t�ng n�ng suất v� chất l�ợng hoa, h�ng th�ng c� thể phun bổ sung c�c loại ph�n b�n l� �ể cung cấp th�m vi l�ợng, b�n vi l�ợng cho c�y (Ca, Mg,S, Bo, Mo, Zn, Cu...) với c�c chế phẩm nh� Calcium Nitrat, Growmore, Basfoliar combi stiff, Sum, power feed,Fetrilon Combi�

Từ 2 n�m tuổi trở l�n rễ của c�y hoa hồng �ã k�m, cần t�ng c�ờng phun th�ờng xuy�n c�c loại ph�n b�n l� �ịnh kỳ ngắn h�n.

Khi b�n ph�n kh�ng ��ợc x�m xới s�u g�y �ứt rễ c�y sẽ giảm n�ng suất v� nấm bệnh dễ x�m nhiễm.

5.     Phòng trừ s�u bệnh:

5.1/ S�u hại :

Rầy rệp: Th�ờng b�m th�nh từng ��m ở l� non, chồi hoa, nụ hoa ch�ch h�t nhựa l�m l�, chồi nụ kh�ng ph�t triển, biến dạng c�y bị còi cọt, sinh tr�ởng k�m giảm n�ng suất, chất l�ợng hoa cắt c�nh v� truyền bệnh virus.

Biện ph�p phòng trừ: Vệ sinh �ồng ruộng; ph�t hiện sớm v� kịp thời sử dụng thuốc h�a học �ể phun nh�: Sherpa 10EC, Mapy 48EC, Applaud 25SC, Confidor 100SC, Mopride 20WP...

S�u �n l�, �ục nụ hoa (s�u r�m, s�u xanh): Ph� hoại l� non l�m khuyết l�, giảm diện t�ch quang hợp. S�u �ục nụ l�m hoa kh�ng ph�t triển v� rụng, thối nụ.

Biện ph�p phòng trừ: Vệ sinh �ồng ruộng, tỉa bỏ c�c l� bị s�u ph� hoại hay l�m tổ (l� cuốn lại); ph�t hiện sớm v� c� biện ph�p phòng trị kịp thời, sử dụng c�c loại thuốc nh� Oncol 20EC, Abatin 1,8 EC,Phironin 50SC, Suminicidi 20EC... N�n phun �ịnh kỳ v� lu�n phi�n c�c loại thuốc.

Nhện �ỏ:  ��y l� �ối t�ợng g�y thiệt hại nặng cho hoa hồng. Nhện �ỏ c� mật �ộ cao sẽ l�m c�y ph�t triển k�m, n�ng suất v� chất l�ợng hoa giảm. Nhện �ỏ th�ờng kh�ng thuốc nhanh n�n sử dụng c�c loại thuốc �ặc trị v� phun lu�n chuyển c�c loại thuốc, kh�ng n�n sử dụng thuốc c� nồng �ộ cao.

C� thể sử dụng c�c loại thuốc nh�: Nissorun 5EC, Comite 73 EC, Azimex 20EC, Confidor 100SL... Kết hợp với biện ph�p vệ sinh �ồng ruộng nh� thu dọn t�n d� c�y trồng, cỏ dại chung quanh v�ờn.

5.2/ Bệnh hại:

5.2.1/ Bệnh do nấm

Bệnh phấn trắng (Phaerothia paranosa): Nấm bệnh ph�t triển tr�n l� non, chồi non v� nụ hoa l�m l� còi cọt v� rụng, mầm non v� nụ bị h�. Bệnh ph�t triển trong �iều kiện ẩm �ộ kh�ng kh� 97-99%, nhiệt �ộ 21oC.

Biện ph�p phòng trừ: Trồng mật �ộ th�a, tỉa l�, tạo hình th�ờng xuy�n. Hoa hồng trồng trong nh� ni l�ng phải �ảm bảo th�ng tho�ng. Sử dụng c�c loại thuốc: Kumulux 800DF, Judi 5SC, Topsin M 70WP, Mataxyl 25 WP...

Bệnh gỉ sắt (Phragmidium mucronatiem): Vết bệnh c� m�u da cam hay n�u gỉ sắt, ph�t triển ở d�ới l�. Bệnh l�m l� chuyển v�ng nhạt sau �� kh� ch�y v� dễ rụng. Bệnh nặng l�m c�y ph�t triển còi cọt, hoa nhỏ v� �t.

Biện ph�p phòng trừ:  B�n ph�n c�n �ối NPK, nhất l� kali trong vụ m�a �ể t�ng t�nh kh�ng bệnh, vệ sinh �ồng ruộng, tỉa c�nh c� bệnh cho v�ờn ��ợc th�ng tho�ng, phun lu�n phi�n c�c loại thuốc nh�  Plant 50WP,Anvil 5SC, Cuzate M8, Tilt 250 EC�

Bệnh �ốm l�:

Bệnh �ốm vòng (Alternaria rasal): Nấm bệnh x�m nhiễm ở l� gi� v� l� b�nh tẻ, vết bệnh l� những vòng nhỏ �ồng t�m hình tròn, �ốm bệnh m�u n�u nhạt, bệnh nặng l�m l� kh� ch�y v� rụng nhanh ch�ng.

Bệnh �ốm mắt cua (Cercospora risal): Nấm bệnh x�m nhiễm ở l� gi� v� l� c� b�nh tẻ, vết bệnh l� những �ốm nhỏ hình mắt cua m�u n�u nhạt h�i lõm xuống, bệnh nặng l�m l� chuyển v�ng v� rụng.

Biện ph�p phòng trừ: B�n c�n �ối NPK v� �ầy �ủ vi l�ợng �ể t�ng khả n�ng chống bệnh. Sử dụng c�c loại thuốc phun lu�n phi�n nh�: Sumi eight 12,5WP, Kasuran 57WP, Glory 50SC, Antraco 70WP...

Bệnh th�n th� (Colletotrichum sp.): Bệnh ph�t triển tr�n l� gi� v� l� b�nh tẻ. Vết bệnh dạng hình tròn nhỏ ph�t triển ở rìa l� hay giữa phiến l�... Giữa vết bệnh m�u x�m nhạt h�i lõm, xung quanh viền n�u �ỏ hay �en.

Biện ph�p phòng trừ: Xử lý CuSO4 với liều 2kg/1000m2 tr�ớc khi trồng hay ở giai �oạn �ốn phớt hay �ốn �au (�ốn trẻ h�a). Vệ sinh �ồng ruộng, tỉa c�nh l� bệnh, tạo t�n th�ch hợp cho v�ờn ��ợc th�ng tho�ng. T�ng c�ờng ph�n hữu c� cho v�ờn hồng. Phun lu�n phi�n c�c loại thuốc TopsinM 70WP, Cuzate M8, Zoo 250EC, Carben 50SC...

Bệnh s��ng mai (Peronospora spora): Ph�t sinh tr�n l�, �ọt non v� hoa. Trời ẩm �ớt thì ph�a d�ới l� c� 1 lớp phấn s��ng m�u trắng mỏng l�m l� dễ rụng, mầm n�ch v� cuống hoa bị biến dạng. Bệnh nặng l� bị h�o rủ, rụng, c�y hoa bị chết kh�. B�o tử l�y lan khi ẩm �ộ kh�ng kh� cao > 95 %, nhiệt �ộ 10-250C, m�a m�a bệnh th�ờng  nặng h�n.

Biện ph�p phòng trừ: Giảm ẩm �ộ tr�n bề mặt l�. Hoa hồng trồng trong nh� ni l�ng phải l�m gi�n cao, th�ng tho�ng, sử dụng biện ph�p t�ới nhỏ giọt. Phun lu�n chuyển c�c  loại thuốc �ể phòng trị sớm: Ridomil MZ-72, Macozeb 80WP, Melody 66WP, Mataxyl 25WP, Cuproxat 345SC�

5.2.2/ Bệnh do vi khuẩn:

Bệnh nốt sần rễ (Agrobacterim Tumepaciens Smith): Tr�n rễ v� cổ rễ c� nhiều nốt nhỏ kh�ng �ều, c�y sinh tr�ởng k�m, thấp l�n, l� nhỏ, v�ng v� rụng sớm. Bệnh l�y truyền theo nguồn n�ớc v� x�m nhập v�o c�y qua vết th��ng c� giới. Nhiệt �ộ th�ch hợp cho vi khuẩn ph�t triển 25-30 oC

Biện ph�p phòng trừ: Nhổ bỏ c�y bệnh nặng, l�n luống cao v�o vụ m�a, sử dụng c�c loại thuốc kh�ng sinh nh� Kasuran 47WP, Ditacine 8L, Streptomicine� phun lu�n chuyển với c�c loại thuốc gốc �ồng nh� Champion, Coc 85, Cuproxat 345SC, Kocide 53DF�

5.2.3/ Bệnh do vir�t:

Triệu chứng bệnh rất �a dạng: V�n l� mất m�u xanh của diệp lục, v�ng g�n l�, l� biến hình, l� cong lại, dị dạng, c�y ph�t triển còi cọt. Virus l�y nhiễm qua dịch c�y, lan truyền từ gh�p, gi�m c�nh hay c�n tr�ng ch�ch h�t.

Biện ph�p phòng trừ: Nhổ bỏ c�y bệnh nặng, phun thuốc �ể phòng trừ c�c loại c�n tr�ng ch�ch h�t truyền bệnh, �ịnh kỳ phun phun 15-20 ng�y/lần Confidor 100SL, Monster 40EC, Mapy 48 EC, Abatin 1,8 EC� Xử lý kỹ c�c dụng cụ dao k�o khi gh�p bằng cồn hay tia lửa.

6.     Trồng hoa hồng trong nh� c� m�i che:

Biện ph�p n�y gi�p �iều kiển ��ợc ẩm �ộ �ất th�ch hợp trong vụ m�a, hạn chế bệnh c�y; tr�nh rửa tr�i ph�n b�n. Nếu kết hợp với b�n ph�n qua hệ thống t�ới thì sẽ tiết kiệm ph�n b�n v� t�ng hiệu quả sử dụng cho c�y trồng. Cần �p dụng biện ph�p ni l�ng phủ luống �ể hạn chế cỏ dại v� l�m ấm �ất, ph� hợp cho sinh tr�ởng hoa hồng trong vụ ��ng.

Tuy nhi�n biện ph�p n�y c� hạn chế l� tạo tiểu kh� hậu kh�ng ph� hợp cho c�y trồng trong c�c th�ng nắng, nhất l� v�o buổi tr�a.

7.     Thu hoạch :

Thu hoạch v�o s�ng sớm hay chiều m�t, dụng cụ cắt phải thật b�n �ể kh�ng g�y dập, x�ớc c�nh hoa. Tr�ớc khi cắt n�n t�ới n�ớc �ủ ẩm, sau khi thu hoạch phải nhanh ch�ng ��a hoa v�o n�i bảo quản, s� chế.

Cắm hoa trong n�ớc sạch c� thuốc s�t khuẩn, �ể n�i m�t. Bảo quản lạnh v� d�ng xe lạnh vận chuyển hoa nếu ti�u thụ ở thị tr�ờng xa. Sử dụng c�c loại h�a chất �ể giữ hoa l�u t�n, giữ m�u sắc của hoa. 

 

QUY TRÌNH SẢN XUẤT HOA C�C

(Chrysanthemum spp.)

 

I/ �IỀU KIỆN NGOẠI CẢNH:

1.     Nhiệt �ộ:

C�y c�c th�ch hợp ở nhiệt �ộ 15-200C. Nhiệt �ộ >350C v� <100C l�m ức chế sinh tr�ởng của c�y hoa c�c. Bi�n �ộ nhiệt ng�y ��m cao trong vụ ��ng xu�n ảnh h�ởng tốt �ến ph�t dục của hoa c�c.

2.     �nh s�ng:

C�c l� c�y ngắn ng�y, �a s�ng. Nh�ng �nh s�ng mạnh qu� l�m cho c�c chậm lớn. C�y hoa c�c cần �nh s�ng ng�y d�i tr�n 13 giờ, trong thời gian trổ hoa c�y cần �nh s�ng ng�y ngắn từ 10-11 giờ.

3.     Ẩm �ộ:

�ộ ẩm �ất từ 60-70% v� ẩm �ộ kh�ng kh� 55-65% rất thuận lợi cho c�c sinh tr�ởng. Ẩm �ộ tr�n 80% c�y sinh tr�ởng tốt nh�ng bệnh c�y dễ x�m nhiễm, giai �oạn ra hoa nếu  ẩm �ộ kh�ng kh� cao hoa dễ bị thối.

4.     Dinh d�ỡng v� �ất trồng:

Hoa c�c th�ch hợp �ất thịt trung bình, giữ ẩm v� tho�t n�ớc tốt. H�m l�ợng m�n >5%, �ộ pH 6-6,5. Hoa c�c cần nhiều ph�n hữu c�, b�n �ầy �ủ, c�n �ối về ph�n �a, trung, vi l�ợng.

�ạm (N) rất cần thiết �ối với thời kỳ sinh tr�ởng, ph�t triển li�n quan �ến m�u sắc hoa, l�, k�ch th�ớc hoa, chiều cao c�nh hoa.

L�n (P2O5) rất cần �ể ph�t triển bộ rễ, gi�p ra hoa sớm, hoa l�u t�n v� m�u sắc �ẹp. C�c y�u cầu l�n ở giai �oạn �ầu �ể ph�t triển rễ v� �ặc biệt mạnh sau thời kỳ hình th�nh nụ v� ra hoa.

Kali (K2O) gi�p cho th�n c�y cứng c�p, l� d�y t�ng khả n�ng kh�ng bệnh, t�ng t�nh chịu r�t chịu lạnh. C�c cần kali nhiều v�o thời kỳ kết nụ �ến nở hoa.

Canxi: Rất cần cho sinh tr�ởng của bộ rễ, ảnh h�ởng �ến h�t n�ớc v� dinh d�ỡng của c�y trồng, canxi còn gi�p cho c�y c�c cứng c�p, c�nh hoa d�y v� t�ng pH của �ất

Ph�n vi l�ợng: Cu, Bo, Zn, Mo... (�ồng, bo, kẽm, Moliden...) rất cần thiết �ối với sinh tr�ởng, ph�t dục v� t�ng chất l�ợng hoa.

II/ KỸ THUẬT CANH T�C :

1.     Chọn giống v� sản xuất c�y con

C�y con n�n lấy từ c�y cấy m� nhằm bảo �ảm chất l�ợng c�y giống. C�y con ��ợc nh�n giống v� t�nh (gi�m c�nh) từ những c�nh gi�m ở những gốc mạ sinh tr�ởng tốt, sạch bệnh. C�nh gi�m ��ợc cắt �ều từ 8-10cm, tỉa bỏ l� gi�, xử lý thuốc k�ch th�ch ra rễ, sau �� cắm v�o gi� thể c�t hoặc �ất ��ợc s�n  mịn. Che m�t, duy trì ẩm �ộ 70-75% cho �ến khi ra rễ bằng c�ch t�ới phun s��ng 1 ng�y 2-3 lần. Sau 15-18 ng�y �em �i trồng.

2.     L�m �ất, trồng c�y: 

�ất trồng phải t�i xốp v� th�ng tho�ng �ể tạo �iều kiện cho bộ rễ ph�t triển. Luống cao 0,2m, mặt luống 1,3-1,4m.

Chọn c�y mập, khỏe bộ rễ ph�t triển tốt, sạch s�u bệnh �em trồng. C�y con ��ợc trồng theo mật �ộ 15cm x 15cm (400.000-420.000c�y/ha)

�ặt l�ới �ỡ c�y tr�n luống v� cấy c�y con v�o.

3.     Ph�n b�n:

L�ợng ph�n b�n d�ng cho 1ha

Ph�n b�n l�t: 40-50 m3 ph�n chuồng hay 4000-5000 kg ph�n hữu c� vi sinh. C� thể sử dụng c�c loại ph�n hữu c� vi sinh cao cấp nh� Dynamic lifter, Sunray, Suistance, Real Strong 800-1000 kg/ha; V�i: 1000-1500 kg (t�y pH �ất v� c� cấu �ất); Super l�n: 1200 kg

Ph�n b�n th�c:                                                                         Lựợng b�n: kg/ha

Thời kỳ

Ur�

DAP

Nitrophoska 15-5-20

K2SO4

Ghi ch�

7-10 NST

100

200

 

 

 

20 NST

 

100

200

 

 

30 NST

 

 

10-20

 

B�n 15 ng�y/lần

Tạo nụ-cắt b�i

 

 

 

150-200

 

C� thể phun bổ sung tinh kali v� sử dụng Seaweed, Konong, Cancium Nitrat, v� c�c loại ph�n �a, trung, vi l�ợng kh�c nh�: Plant food, Basacote plus, Fertrilon Combi, Growmore...�ể t�ng chất l�ợng hoa 

4.     Chiếu s�ng bổ sung (thắp �iện):

C�y c�c ph�t triển thuận lợi trong �iều kiện �nh s�ng ng�y d�i. Do vậy, khi trồng hoa c�c tại �� Lạt cần nguồn chiếu s�ng bổ sung. Sau khi trồng cần thực hiện ngay việc chiếu s�ng bổ sung. 1 ha cần d�ng 250 b�ng ��n.

Chế �ộ chiếu s�ng bổ sung mỗi ��m từ 4-5 giờ t�y theo m�a vụ, giống. Từ th�ng 3-th�ng 8 c� thể chiếu s�ng bổ sung 4 giờ/��m. Từ th�ng 9-2 chiếu s�ng bổ sung 2 giờ/��m. Thời gian bắt �ầu chiếu s�ng ph� hợp nhất l� từ 22 giờ v� k�o d�i li�n tục trong 25-35 ng�y t�y theo giống v� sinh tr�ởng của c�y. Khi c�y �ạt �ộ cao 32-35cm thì ngừng chiếu s�ng.

5.     L�ới �ỡ c�y:

C�y c�c sinh tr�ởng rất mạnh v� cao n�n dễ �ổ ngã ở giai �oạn tạo nụ v� ra hoa, cần thiết phải c� l�ới �ỡ c�y. L�ới �ỡ c� thể �an bằng kẽm hay d�y c�ớc d� quy c�ch � vu�ng 15 x 15cm.

L�ới ��ợc n�ng 2 lần theo chiều cao của c�y. Lần 1 ở �ộ cao 30-35cm, lần 2 ở �ộ cao 60-70cm

6.     T�ới n�ớc:

N�n t�ới n�ớc vừa phải �ể duy trì ẩm �ộ �ất �ối với hoa c�c canh t�c trong nh� ni l�ng. Vụ h� thu, khi t�ới ẩm �ộ kh�ng kh� t�ng cao tạo �iều kiện cho nấm bệnh dễ ph�t sinh do �� nh� ni l�ng phải thiết kế cao v� th�ng tho�ng.

Từ trồng �ến 10 ng�y sau khi trồng: T�ới nhẹ ng�y 2-3 lần �ể c�y nhanh phục hồi

Từ 10-45 ng�y sau khi trồng: Ng�y t�ới 1 lần.

Từ 45 ng�y sau khi trồng �ến thu hoạch: 2 ng�y t�ới 1 lần. Khi t�ới ch� ý �ến �iều tiết ẩm �ộ �ất �ể duy trì 60-70% t�y theo giai �oạn sinh tr�ởng.

7.     Sử dụng một số chất k�ch th�ch sinh tr�ởng:

Gibberelin GA3, Atonik, Kenpank, Sum... c� t�c dụng k�ch th�ch sinh tr�ởng l�m th�n cao, l� lớn. Kh�ng n�n lạm dụng sử dụng, cần ngừng sử dụng khi c�y �ã �ạt chiều cao theo ý muốn. Khi sử dụng chất k�ch th�ch sinh tr�ởng cần kết hợp với c�c loại ph�n qua l�. Nhất l� t�ng c�ờng kali �ể c�y ��ợc ph�t triển c�n �ối.

8.     Phòng trừ s�u bệnh :

8.1/ C�c biện ph�p phòng trừ tổng hợp

�ể canh t�c hoa c�c �ạt hiệu quả cao, n�n thực hiện c�c biện ph�p phòng trừ tổng hợp: Thực hiện chế �ộ lu�n canh; b�n ph�n c�n �ối, t�ng c�ờng kali trong vụ m�a; xử lý �ất tr�ớc khi trồng: ph�i ải �ất, b�n v�i, sử lý thuốc diệt nấm, khuẩn tuyến tr�ng; v�ờn trồng phải l�n luống cao, tho�t n�ớc; thiết kế nh� ni l�ng ��ng kỹ thuật �ảm bảo sự th�ng tho�ng, t�ới ti�u hợp lý; tỉa bỏ l� gi�, l� bệnh, nhổ bỏ c�y bệnh �em ti�u hủy xa ruộng; sử dụng nguồn n�ớc sạch �ể t�ới nhằm tr�nh c�y lan bệnh; chọn giống kh�ng bệnh v� xử lý thuốc bệnh tr�ớc khi trồng.

8.2/ Bệnh do nấm

Bệnh phấn trắng (Didium chrysanthemi): Vết bệnh c� dạng bột phấn m�u trắng x�m. Mặt d�ới l� m� bệnh chuyển sang m�u v�ng nhạt. Bệnh ph�t triển chủ yếu tr�n l�, c� thể x�m nhiễm cả nụ hoa, th�n c�nh l�m l� rụng sớm, thối nụ, hoa nhỏ kh�ng nở hay nở lệch một b�n.

Sử dụng c�c loại thuốc bệnh nh� Judi 5SC,Anvil 5SC, Kumulux 80DS, TopsinM 70WP... phun lu�n phi�n c�c loại thuốc.

Bệnh �ốm n�u (Curvularia sp): Vết bệnh th�ờng ở m�p l� lan dần v�o phiến l�, hình tròn hay hình b�n nguyệt, hình bất �ịnh, c� m�u n�u x�m hay n�u �en. Bệnh nặng vết rất lớn l�m l� v�ng dễ rụng.

Bệnh gỉ sắt (Pumlinia chrysanthemi): Vết bệnh dạng ổ, nổi m�u da cam hay m�u n�u sắt gỉ, hình bất �ịnh ph�n bổ cả hai mặt l�. Bệnh nặng l�m ch�y l�, l� v�ng rụng sớm. Bệnh x�m nhiễm cả cuốn l�, c�nh non, th�n c�y.

Sử dụng c�c loại thuốc phun lu�n phi�n nh�: Sumi-eight 12,5WP, Score 250EC, Champion 77WP, Zoo 250EC...

Bệnh �ốm vòng (Alternaria sp): Vết bệnh hình tròn hay bất �ịnh m�u x�m n�u hay x�m �en. Vết bệnh th�ờng l�y lan từ m�p l� v�o trong phiến l�. Chung quanh c� viền v�ng rộng. Trong �iều kiện ẩm �ớt tr�n m� bệnh c� lớp nấm mốc m�u �en, l� bị thối, dễ rụng.

Bệnh �ốm l� (Cercospea chrysanthemi): Vết bệnh dạng hình tròn hay hình bất �ịnh, m�u n�u nhạt hay m�u n�u �en ph�n bố rải r�c ở m�p l�, dọc g�n l� hay ở giữa phiến l�. Gặp thời tiết ẩm �ớt m� bệnh bị thối n�t.

Sử dụng c�c loại thuốc bệnh nh� : Daconil 500SL, Plant 50WP, Cuzate M8, Rovral 50WP

Bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia silani): Vết bệnh ở phần cổ rễ s�t mặt �ất c� vết bệnh m�u x�m n�u, lở lo�t, rễ bị thối mềm. Bộ phận tr�n mặt �ất, c�nh l� bị h�o kh�, nhổ c�y l�n dễ bị �ứt gốc.

Sử dụng c�c loại thuốc: Aliette 80WP, Mataxyl 25WP, TopsinM 70WP, Monceren 250SC... phun v�o gốc c�y.

Ngo�i biện ph�p phòng trừ tổng hợp nh� tr�n cần �p dụng 1 số biện ph�p h�a học kh�c nh� :

- B�n v�i 1000-1500 kg/ha �ể �iều hòa pH �ất 6,2-6,5 ph� hợp cho c�y c�c v� hạn  chế nấm trong �ất ph�t triển.

- Xử lý CuSO4: 25-30kg/ha. Thuốc ��ợc phun hay t�ới �ều v�o �ất.

- Trong �iều kiện thiếu �nh s�ng, trời �m u (vụ h�-thu) cần phun bổ sung ph�n kali... v� magi� qua l� �ể gi�p c�y t�ng c�ờng quang hợp, l� d�y t�ng t�nh kh�ng bệnh.

8.3/ Bệnh do vi khuẩn :

Bệnh h�o do vi khuẩn (Pseudomonas Solanacearum): Vi khuẩn tấn c�ng v�o gốc rễ, l�m thối rễ, c�y bị bệnh h�o rũ từ l� gốc l�n ngọn.

Biện ph�p phòng trừ: Xử lý c�y giống bằng streptomicine nồng �ộ 100-150ppm; phun c�c loại thuốc bệnh c� gốc kh�ng sinh nh� Kasuran, Validacine... �iều chỉnh pH th�ch hợp. Xử lý �ất bằng c�c loại thuốc h�a học c� gốc �ồng tr�ớc khi trồng (20-30 kg sunphat �ồng/ha)

8.4/ S�u hại :

S�u xanh (Helicoverpa Armigera Hb): S�u non c� m�u x�m nhạt hay m�u v�ng nhạt, s�u xanh ph� hoại tr�n c�y nhiều �ối trong c�y trồng. �ối với hoa c�c th�ờng ph� hại l� non, ngọn non nụ hoa. S�u tuổi 1 th�ờng �n hết phần thịt l� chừa lại biểu bì, từ tuổi 2 trở �i ph� hoại nụ v� hoa, �n rỗng ruột g�y gục nụ hoa.

Con tr�ởng th�nh (b�ớm) �ẻ trứng th�nh từng cụm c� 2 mặt l� non, nụ hoa, ��i hoa, hoa.

Biện ph�p phòng trừ: Ngắt bỏ ổ trứng, cắt bỏ hay ti�u hủy c�c bộ phận bị s�u xanh ph� hại, Sử dụng c�c loại thuốc �ể phun lu�n phi�n nh�  Abatin 1,8EC, Sherpa 25EC, Amate 150SC, Pegasus 500SC ... Xử lý �ất tr�ớc khi trồng bằng Basudin 10G; thu dọn t�n d�, vệ sinh �ồng ruộng tr�ớc khi trồng v� sau khi thu hoạch.

S�u x�m: Th�ờng ph� hoại ở giai �oạn c�y con, s�u cắn �ứt th�n c�y. Th�ng th�ờng g�y hại v�o ban ��m, ở ch�n �ất c� m�n hữu c� th�ờng s�u x�m xuất hiện nhiều.

Xử lý �ất bằng Basudin 10G, Oncol với liều l�ợng 30-40kg/ha tr�ớc khi trồng; C�y xới kỹ, ph�i ải �ất tr�ớc khi trồng �ể diệt nhộng v� s�u non.

Rệp (Pleotrichophorus chrysanthemi theobald): Th�ờng sống tập trung th�nh từng ��m tr�n bề mặt l�, ��i, nụ hoa, l� non. Rệp ch�ch h�t nhựa tạo th�nh những vết nhỏ m�u n�u hay th�m �en l�m c�y còi cọt, l� qu�n queo, hoa kh�ng nở, dị dạng, bạc m�u, c�nh hoa �a.

Biện ph�p phòng trừ: Rầy rệp th�ờng xuất hiện khi tình trạng th�m canh c�y k�m về dinh d�ỡng, n�ớc t�ới v.v... Do �� phải ch� ý �ến biện ph�p ch�m b�n. Theo dõi v� ph�t hiện �ể phòng trị kịp thời khi mật �ộ rầy rệp còn thấp. Sử dụng c�c loại h�a chất �ể phun nh� Supracide 40EC, Azimex 20EC, Mapy 48EC, Confidor 100SL, Monster 40EC ... Rầy rệp còn l� vect� �ể truyền bệnh virus �ối với hoa c�c.

Ruồi �en: G�y hại tr�n l�, ấu tr�ng (dòi) �ục l� th�nh những ��ờng ngoằn ngh�o l�m cho l� h� mất khả n�ng quang hợp. Phòng trị bằng c�ch phun lu�n phi�n c�c loại thuốc nh� Trigard 75WP, Netoxin 95WP, Ofunack 40EC, Abatin 1,8EC...

9.     C�c biện ph�p ch�m s�c kh�c:

9.1/ Bấm nụ :

�ể c�nh hoa c�c �ạt ti�u chuẩn v� ph� hợp với y�u cầu của thị tr�ờng, n�ng cao phẩm chất của hoa cắt c�nh cần ch� ý �ến kỹ thuật bấm nụ.

�ối với c�c ch�m (c�c hạt n�t, c�c thọ...), bấm nụ ch�nh giữa, giữ lại c�c nụ chung quanh �ể ch�m hoa ph�t triển �ồng �ều v� c�n �ối.

�ối với hoa ��n (�ại ��a) chỉ �ể lại nụ ch�nh giữa, bấm hết c�c nụ chung quanh l�m cho hoa ch�nh sẽ ph�t triển lớn, nở tốt.

9.2/ Tỉa c�nh nh�nh :    

Trong qu� trình sinh tr�ởng, ph�t triển, từ n�ch l� sẽ ph�t sinh ra c�c c�nh nh�nh cần phải tỉa bỏ �ể dinh d�ỡng tập trung nu�i c�y v� hoa.

10.   Thu hoạch v� bảo quản hoa:

Tr�ớc khi thu hoạch hoa một ng�y cần t�ới n�ớc. N�n thu hoạch v�o l�c s�ng sớm hay chiều m�t, sau khi thu hoạch phải vận chuyển ngay v�o n�i tho�ng m�t �ể s� chế ��ng g�i.

 

QUY TRÌNH SẢN XUẤT HOA GLAY�N

(Gladiolus communus Lnn)

 

I/ �IỀU KIỆN NGOẠI CẢNH

1.     Nhiệt �ộ

Nhiệt �ộ th�ch hợp cho c�y glay �n sinh tr�ởng v� ph�t triển tốt từ 18-25oC. Nhiệt �ộ d�ới 13oC c�y sinh tr�ởng chậm, kh� trổ hoa, nhiệt �ộ tr�n 30oC c�y ph�t triển còi cọt, chất l�ợng hoa k�m.

Khi ph�n ho� mầm hoa, c�y cần nhiệt �ộ 15-220C. Thiếu �iều kiện n�y hoa dễ bị l�p, tỉ lệ nở hoa k�m.

2.     �nh s�ng

C�y hoa glay�n th�ch �iều kiện �nh s�ng dồi d�o nh�ng kh�ng chịu c�ờng �ộ �nh s�ng cao v� tia cực t�m sẽ ảnh h�ởng �ến chất l�ợng hoa. Nếu thiếu �nh s�ng v� số giờ nắng �t thì c�y dễ bị bệnh, số giờ chiếu s�ng th�ch hợp l� 12-16 giờ/ ng�y.

3.     �ộ ẩm �ất

C�y glay�n cần n�ớc suốt thời gian sinh tr�ởng, nhất l� giai �oạn ra l� thứ 3 �ến l� thứ 7. Thiếu n�ớc sẽ l�m ảnh h�ởng ph�n ho� mầm hoa.

C�y hoa glay �n sinh tr�ởng ph�t triển tốt ở �iều kiện �ất ẩm 65-75%, tốt nhất 70-75%. Glay�n th�ch hợp ở c�c ch�n �ất giữ ẩm nh�ng tho�t n�ớc tốt. Nếu �ất bị ngập �ng sẽ ảnh h�ởng �ến h�t dinh d�ỡng của hệ rễ, củ thối, l� v�ng v� chết. Nếu �ất bị kh� hạn c�y sinh tr�ởng k�m, kh� trổ hoa v� hoa nhỏ, m�u nhạt.

4.     Dinh d�ỡng v� �ất trồng

Hoa glay�n c� bộ rễ cạn do �� rất mẫn cảm với �iều kiện dinh d�ỡng v� �ất trồng nhất l� h�m l�ợng m�n v� chế �ộ oxy trong �ất. Nếu nồng �ộ ph�n b�n caosẽ ảnh h�ởng �ến bộ rễ v� c�y sinh tr�ởng k�m. Do ��, khi cung cấp dinh d�ỡng cho c�y n�n b�n �t v� chia ra l�m nhiều �ợt, �ồng thời t�ng c�ờng cung cấp ph�n qua l� sẽ l�m cho c�y hoa glay�n ph�t triển tốt.

Hoa glay�n th�ch hợp �ất thịt nhẹ �ến thịt trung bình. Khi trồng tr�n �ất thịt nặng phải t�ng c�ờng cải tạo ph�n hữu c� �ể �ảm bảo �ộ xốp của �ất. Ngo�i c�c dinh d�ỡng �a, trung l�ợng nh� N, P, K, S, Mg, Ca c�c yếu tố vi l�ợng nh� Bo, Cu, Zn, Mn, Mo ... sẽ ảnh h�ởng lớn �ến chất l�ợng v� m�u sắc, �ộ d�i c�nh, lớn hoa ...

Bộ rễ hoa glay �n ph�t triển cạn. Do �� phải cải tạo tốt tầng �ất canh t�c 0�15 cm �ảm bảo h�m l�ợng m�n tr�n 6% v� pH = 6-6,5.

Cần ch� ý �ến chế �ộ lu�n canh nếu trồng li�n tiếp 2 vụ, c�y sẽ ph�t triển k�m v� ảnh h�ởng �ến chất l�ợng hoa cắt c�nh.

II/ KỸ THUẬT CANH T�C HOA GLAY�N

1.     Giống

Củ hoa glay�n c� thời gian ngủ (mi�n trạng) kh� d�i. Muốn ph� mi�n trạng �ể r�t ngắn thời gian bảo quản củ, chủ �ộng thời vụ gieo trồng� c� thể d�ng ph��ng ph�p xử lý nhiệt �ộ lạnh từ 3-50C trong 20 ng�y hay ph��ng ph�p xử  lý ethylen.

Củ ��m : C� k�ch th�ớc 0,5-0,8 cm �em gieo mật �ộ 3 x3 cm/củ

Củ g�: C� k�ch th�ớc 2-2,5 cm, trồng 5x5 cm/củ �ể lấy giống.

Củ giống c� k�ch th�ớc từ 3 cm trở l�n ��ợc trồng �ể lấy hoa.

Thời vụ ��m củ giống tốt nhất l� vụ ��ng-xu�n

2.     Chuẩn bị �ất trồng

�ất trồng hoa glay�n cần ��ợc c�y bừa kỹ �ảm bảo ��ợc �ộ mịn v� tho�ng xốp ở tầng �ất canh t�c.

Sau khi vệ sinh �ồng ruộng, �ất ��ợc c�y s�u 20-25 cm. Rò rãnh 1,3-1,4m, chiều cao luống 10-15 cm t�y theo ch�n �ất (�ất thấp, trũng l�n xuống cao) B�n v�i, ph�n hữu c� v� sử lý �ất tr�ớc khi trồng bằng Mocap (trị tuyến tr�ng), sunphat �ồng (30 kg/ha trị nấm bệnh ).

3.     Mật �ộ trồng

Trồng 4-5 h�ng/luống.

H�ng x h�ng: 25-30 cm.  C�y x c�y: 15-20 cm

Mật �ộ trồng 150.000-200.000 củ/ha

Tr�ớc khi trồng c� thể phun �ẫm hay nh�ng củ v�o dung dịch c�c loại thuốc diệt nấm bệnh gốc �ồng nh� Kocide, Champion, �trong 2 ph�t.

4.     Ph�n b�n

L�ợng d�ng cho 1 ha:

B�n l�t: D�ng 30-50 m3 ph�n chuồng, 1500-2000 kg v�i (hay 4000-5000 kg ph�n hữu c� vi sinh). C� thể sử dụng c�c loại ph�n hữu c� vi sinh cao cấp nh� Realstrong, Sunray, Suistance� 800-1000 kg/ha, 500-600 kg supe l�n (t�y pH của �ất).

Ph�n v� c� b�n th�c:                                                   L�ợng b�n: kg/ha

Thời kỳ

Ure

DAP

K2SO4

Nitrophoska 15-5-20

NPK        16-16-8-13

MgSO4

H3BO3

C�y 7-10cm

20

50

 

50

 

 

 

V� ch�n

100

 

150

 

 

40

10

C�y chuẩn bị ra hoa

20

 

 

150

100

 

 

 

Sau �� �ịnh kỳ 7�10 ng�y/lần, phun bổ sung c�c loại ph�n b�n l� nh� Calcium Nitrat, Superbor, Sum, Pro-plant, Bascote Plus, Growmore... �ể gi�p cho hoa nở �ều, lớn v� �ộ d�i c�nh �ạt ti�u chuẩn. C� thể sử dụng Gibberelin GA3  phun 2 lần/vụ tr�ớc giai �oạn ra hoa.

�ể t�ng chất l�ợng hoa n�n sử dụng c�c ph�n vi l�ợng phun qua l� nh� Fetrilon combi.

Khi b�n ph�n kh�ng ��ợc l�m tổn th��ng hệ rễ sẽ l�m c�y bị v�ng l� hay nấm bệnh từ �ất dễ x�m nhiễm.

5.     T�ới n�ớc v� ch�m s�c

Vun xới: Khi c�y c� 3 l�, tiến h�nh vun �ất l�n luống �ợt 1, giai �oạn th�c ph�n �ợt 2 kết hợp vun �ợt 2, sau 7 ng�y c� thể rải th�m v�i bổ sung 100kg /1000m2 tr�n mặt luống.

�ể �ảm bảo sinh tr�ởng v� ph�t triển của c�y hoa glay�n cần phải t�ới n�ớc cung cấp v� duy trì ẩm �ộ �ất khoảng 70%. Ri�ng �ối với giai �oạn chuẩn bị ph�n h�a mầm hoa �ến ra hoa cần t�ng l�ợng n�ớc t�ới �ể ẩm �ộ �ất �ạt 75-80%.

�ịnh kỳ t�ới 1-2 ng�y/lần t�y �iều kiện thời tiết. N�n �p dụng ph��ng ph�p t�ới phun tự �ộng.

Sau khi trồng từ 7-10 ng�y một số củ c� thể l�n 2,3 mầm, �ến 20 ng�y ta loại bỏ c�c chồi, chỉ �ể 1 chồi mầm khỏe nhất.

�ối với c�c giống hoa sinh tr�ởng mạnh, c�y cao v� trồng ở v�ng �ồi cao gi�  lộng n�n cắm cọc, gi�ng d�y hay che l�ới theo h�ớng gi�.

6.     Phòng trừ s�u bệnh

6.1/ Bệnh do nấm

Bệnh h�o v�ng (Fusharium): Vết bệnh th�ờng xuất hiện ở phần gối th�n hay cổ rễ c�y hoa, th�ờng c� m�u n�u, l�m kh� t�p gốc th�n hay thối củ, l�m c�c l� ph�a tr�n bị h�o hay chuyển v�ng, tr�n m� bệnh trong �iều kiện ẩm �ớt, nhiệt �ộ cao th�ờng hình th�nh 1 lớp nấm m�u hồng nhạt.

Bệnh �ốm n�u (Pleospora herbraum): Vết bệnh hình tròn, hình bầu dục hay hình bất �ịnh m�u n�u �en, nằm rải r�c ở m�p l� hay trong phiếm l�, trong �iều kiện ẩm �ớt vết bệnh lan nhanh, tr�n m� bệnh th�ờng c� 1 lớp nấm mốc m�u �en.

Bệnh thối hạch (Slerotinia draytoni): Bệnh x�m nhiễm tr�n l� v� th�n g�y thối nhũn kh�ng c� m�i h�i, bệnh th�ờng ph�t triển mạnh trong �iều kiện ẩm �ớt. Vết bệnh l�c �ầu c� m�u n�u v�ng hay n�u x�m, tr�n m� bệnh th�ờng thấy 1 lớp b�o tử nấm m�u trắng hay m�u n�u �en bất �ịnh.

Bệnh vệt trắng l� (Septoria gladioli): ��y l� bệnh kh� phổ biến tr�n c�y hoa glay�n, vết bệnh l�c ban �ầu nhỏ nh� mũi kim sau �� lớn dần c� hình tròn hay hình bầu dục, ở giữa c� m�u x�m trắng b�n ngo�i c� viền m�u n�u xẫm tr�n m� bệnh, cuối c�ng sẽ hình th�nh c�c chấm nhỏ m�u �en, bệnh n�ng sẽ l�m cho l� v�ng v� rụng. Bệnh th�ờng x�m nhiễm ở l� b�nh tẻ v� l� gi�.

Bệnh rỉ sắt (Pumlinia gladioli): Tr�n l� xuất hiện những �ốm bệnh hình dạng bất �ịnh, m�u n�u �ậm, c� bột b�o tử m�u n�u �ỏ phủ tr�n vết bệnh.

Bệnh thối x�m (Botrytic gladioflorum): Tr�n l� xuất hiện �ốm n�u �ỏ hình tròn nhỏ c� viền �ỏ. Tr�n củ vết bệnh c� �ốm n�u �ỏ, hình tròn h�i lõm c� viền �ỏ sau �� phình to ra. Tr�n hoa c� những �ốm trắng nhỏ hình tròn hay hình oval c� bột phấn bao phủ

Biện ph�p phòng trừ: �p dụng biện ph�p phòng trừ tổng hợp; thực hiện tốt chế �ộ lu�n canh, kh�ng trồng hoa glay�n 2 vụ li�n tiếp; chọn giống kh�ng bệnh v� xử lý thuốc tr�ớc khi trồng; sử dụng nguồn n�ớc sạch �ể t�ới, �ể hạn chế l�y lan nguồn bệnh từ n�i kh�c; �ất trồng, luống trồng phải cao r�o tho�t n�ớc; tr�ớc khi trồng phải xử lý ph�i ải �ất, xử lý thuốc diệt nấm khuẩn, b�n v�i; c�c c�y bị nặng phải kịp thời nhổ bỏ v� ti�u hủy xa ruộng; b�n ph�n c�n �ối NPK, t�ng c�ờng kali, magi�, Canxi, trong vụ m�a nhằm t�ng t�nh kh�ng bệnh, sử dụng ph�n chuồng �ã hoai mục; d�ng c�c loại thuốc h�a học �ể phun lu�n phi�n nh� Mataxyl 25WP, TopsinM 70WP, Judi 5SC, Rovral 50WP, Kocide 53DF...

6.2/Bbệnh do vi khuẩn

 Bệnh h�o do vi khuẩn (Pseudomonas maginata): Vi khuẩn tấn c�ng v�o gốc rễ l�m thối phần n�y vết bệnh c� hình bất �ịnh, m�u trắng �ục, ủng n�ớc, b� mạch th�m �en, c� dịch nhầy trắng, c�y bị bệnh l� h�o rũ, th�ờng h�o từ c�c l� d�ới l�n.

Biện ph�p phòng trừ: Ngo�i biện ph�p phòng trừ tổng hợp nh� tr�n, cần �p dụng th�m c�c biện ph�p kh�c �ể phòng trừ bệnh vi khuẩn nh� xử lý giống bằng c�c loại thuốc diệt khuẩn tr�ớc khi trồng hay tr�ớc khi bảo quản trong kho; khi ph�t hiện c�y bị bệnh h�o do vi khuẩn phải kịp thời nhổ bỏ v� ti�u hủy xa ruộng; phun c�c loại c� gốc kh�ng sinh nh�  Kasuran, Validancine, Ditacine ...; �iều chỉnh pH th�ch hợp tr�nh m�i tr�ờng kiềm t�nh (pH>7); sử dụng nguồn n�ớc sạch �ể t�ới hoa; hạn chế trồng hoa glay �n ở �ất thấp, ngập �ng.

6.3/ S�u hại

�ối t�ợng s�u hại tr�n c�y hoa glay �n kh�ng quan trọng lắm tuy nhi�n cần ph�t hiện �ể sớm phòng trị c� hiệu qua vì ảnh h�ởng �ến chất l�ợng b�ng thu hoạch

S�u �n l�, �ục th�n, nõn, b�ng: Sử dụng c�c loại thuốc Amate 150SC, Abatin 1,8EC, Mace 75SP, Cypermap 25EC...

Rầy, rệp: Ch�ch h�t nhựa c�y v� truyền bệnh vir�t l�m cho c�y ph�t triển chậm , l� v�ng ảnh h�ởng �ến khả n�ng ra hoa v� chất l�ợng hoa

Sử dụng c�c loại thuốc �ể phun nh�:  Supracide 40EC, Comite 73EC,Mapy 48EC, Confidor 100SL...

Tuyến tr�ng: L� �ối t�ợng g�y hại phổ biến tr�n hoa glay�n. Tuyến tr�ng g�y u s�ng rễ c�i v� rễ phụ l�m c�y sinh tr�ởng k�m, l� v�ng h�o. Tuyến tr�ng l�y lan chủ yếu qua củ giống, nguồn n�ớc v� �ất trồng.

Biện ph�p phòng trừ: �p dụng biện ph�p lu�n canh; chọn giống kh�ng nhiễm tuyến tr�ng; xử lý �ất bằng Mocap hay Nokaph 10G

7.     Thu hoạch

Khi c� 1, 2 b�p hoa h� nở l� thu ��ợc, thời �iểm thu hoạch tốt nhất l� s�ng sớm hay chiều m�t. Khi cắt c�nh hoa �ể lại 3 l� ở gốc �ể nu�i củ, d�ng k�o sắt cắt v�t 15o nhằm tạo khả n�ng h�t n�ớc của hoa dễ d�ng

8.     Bảo quản củ giống sau thu hoạch :

Sau khi thu hoạch ��a giống bảo quản ở n�i tho�ng m�t, sau �� ph�i củ trong nắng nhẹ 5-6 ng�y rồi tiến h�nh vệ sinh phần rễ, ph�n loại củ theo k�ch th�ớc, phun nhẹ thuốc bệnh: Macozeb 80WP hay Kasuran 47 WP l�n mặt củ sau �� ��a l�n gi�n bảo quản, Th�ờng xuy�n kiểm tra �ể ph�t hiện s�u bệnh nhằm phòng trừ kịp thời hay loại bỏ củ h� thối.

 

QUY TRÌNH SẢN XUẤT HOA CẨM CH�ỚNG

(Dianthus caryophyllus L)

 

Hoa cẩm ch�ớng c� nguồn gốc từ v�ng �ịa Trung Hải. Hiện nay �ã ��ợc lai tạo th�nh nhiều giống mới với �ặc �iểm hoa to, m�u sắc sặc sỡ, c� khả n�ng kh�ng bệnh cao.

I/ �IỀU KIỆN NGOẠI CẢNH

1.     Nhiệt �ộ 

Hoa cẩm ch�ớng thuộc nh�m c�y ng�y d�i vì thế v�o những m�a d�i ng�y n�ng suất hoa rất cao.

Nhiệt �ộ th�ch hợp từ cho c�y hoa cẩm ch�ớng l� từ 10-250C. Nhiệt �ộ trong �ất cao gi�p bộ rễ của ph�t triển mạnh, t�ng khả n�ng h�t n�ớc v� c�c chất dinh d�ỡng trong �ất. Ch�nh lệch bi�n �ộ nhiệt ng�y v� ��m kh�ng qu� lớn gi�p cho việc trồng hoa cẩm ch�ớng c� chất l�ợng cao. Trong �� nhiệt �ộ ban ��m rất quan trọng �ối với chất l�ợng hoa.

2.     �ộ ẩm kh�ng kh�

�ộ ẩm kh�ng kh� ảnh h�ởng �ến hoạt �ộng sinh lý c�y trồng v� sự tho�t h�i n�ớc của bộ l�. �ộ ẩm kh�ng kh� thấp l�m cho c�y mất n�ớc nhanh, ng�ợc lại, �ộ ẩm kh�ng kh� qu� cao l� �iều kiện thuận lợi cho c�c t�c nh�n g�y bệnh ph�t triển, l�m cho sản phẩm hoa kh�ng �ạt y�u cầu về mặt chất l�ợng.

3.     �nh s�ng

L� nguồn n�ng l�ợng gi�p c�y trồng chuyển ho� dinh d�ỡng, tạo n�n những bộ phận dự trữ trong c�y.

4.     �ất trồng:            

�ất trồng hoa Cẩm ch�ớng cần phải gi�u m�n, gi�u chất hữu c� v� tho�t n�ớc tốt. �ộ pH th�ch hợp l� 6,0-7,0.

�ất trồng cẩm ch�ớng cần �ộ t�i xốp v� th�ng tho�ng tốt. Do �� cần b�n v�i, vỏ trấu, r�m rạ, cỏ v�o �ất tr�ớc khi trồng.

5.     C�c y�u cầu kh�c

�ể trồng hoa cẩm ch�ớng th�nh c�ng cần trang bị nh� che ni l�ng v� hệ thống t�ới ph� hợp (t�ới nhỏ giọt) nhằm giữ ẩm ��ợc tốt h�n, hạn chế c�c loại nấm bệnh g�y hại cho c�y một c�ch hiệu quả.

Nh� che ni l�ng phải �ạt từ 3-4 m3 kh�ng kh� /1 m2 bề mặt s�n (t��ng ứng �ộ cao 3-4m). Nếu l�m qu� thấp thì �ộ ẩm v� nhiệt �ộ sẽ gia t�ng.

Hoa cẩm ch�ớng cắt c�nh c� c�nh hoa cao n�n dể bị �ỗ ngã, do vậy cần l�m nhiều tầng l�ới �ỡ c�y. Tầng d�ới c�ng n�n l�m bằng d�y kẽm, �an � vu�ng 15cm x 15cm  (hoặc 12,5cm x 12,5 cm) c�ch mặt luống 15cm, những tầng kế tiếp c�ch nhau 20cm với chất liệu ni l�ng.

II/ KỸ THUẬT CANH T�C

1.     L�m �ất, b�n l�t

Hoa cẩm ch�ớng c� thể trồng tr�n bất cứ loại �ất n�o nếu bảo �ảm ��ợc tho�t n�ớc v� th�ng tho�ng. N�n c�y �ất �ến �ộ s�u 40-60cm �ể l�m �ất t�i xốp tr�ớc khi trồng. Thực hiện xử lý diệt c�c mầm bệnh c� trong �ất tr�ớc khi trồng c�y. C� thể xử dụng methyl bromide �ể xử lý (50-70gr/m2), sau khi xử lý phải t�ới �ẫm li�n tục từ 10-12 ng�y �ể loại bỏ những phần h�a chất d� thừa.

Sử dụng ph�n b�n l�t (t�nh cho 1ha):

Ph�n chuồng hoai: 30-50 m3; supe l�n: 1000-2000 kg; ph�n K2SO4: 200-500 kg; ph�n MgSO4: 100 - 150 kg.       

�ất sau khi ��ợc b�n l�t, c�y t�i xốp thì tiến h�nh l�n luống cao 20cm, rộng 1,2m, rãnh 40cm, san bằng mặt luống. C�ng l�ới sắt tầng 1 (� l�ới 12,5 x 12,5cm hoặc 15 x 15cm).

2.     C�y giống v� trồng c�y

C�y giống cẩm ch�ớng c� thể ��ợc nh�n bằng kỹ thuật cấy m� hay gi�m chồi n�ch. Chồi giống kh�ng qu� gi�, kh�ng qu� non, d�i 8-10cm.

Sau khi cắt tỉa, ��ợc xử lý thuốc k�ch th�ch ra rễ v� ��ợc cắm v�o gi� thể với mật �ộ 2,5 x 2,5cm, c� thể gi�m hom trong vĩ xốp. Che m�t v� phun s��ng 2-3 lần/ng�y �ể giữ ẩm ổn �ịnh, nhiệt �ộ v�ờn ��m tốt nhất l� 20-240C. Gi� thể gi�m hom l� �ất m�n hoặc mụn x� dừa �ã xử lý.

C�nh gi�m sau 25-35 ng�y c� thể �em trồng. Chọn những c�y c� bộ rễ tốt d�i từ 2-3 cm �ể trồng, kh�ng n�n �ể c�nh gi�m ra rễ qu� d�i v� kh�ng d�ng những c�y c� bộ rễ yếu, khi trồng c�y sẽ l�u hồi phục.

T�ới �ất cho ẩm �ều với ẩm �ộ �ạt khoảng 85%, trồng c�y với mật �ộ 20-25 c�y/m2. Trồng theo quy c�ch 4 h�ng tr�n luống, khoảng c�ch giữa c�c h�ng l� 20cm, c�y c�ch c�y l� 16cm, h�ng ngo�i trồng d�y, c�c h�ng trong trồng dz�ch dzắc. N�n trồng cạn với bầu c�y nỗi l�n mặt �ất 1/3, kh�ng �ể v�i lấp cổ rể sẽ l�m c�y kh� ph�t triển v� dễ bị nấm lở cổ rể.

3.     Ch�m s�c từ khi trồng �ến thu hoạch

3.1/ T�ới n�ớc:

Những ng�y mới trồng c�y cần t�ới nhẹ 3 lần/ng�y �ể c�y mau hồi phục sau �� chỉ cần t�ới 2 lần/ng�y, giữ vừa �ủ ẩm, chỉnh sửa c�y ngã �ổ. N�n t�ới n�ớc v�o buổi s�ng. Cần xem x�t nhu cầu n�ớc tr�ớc khi t�ới.

T�ới nhiều n�ớc v� �ất  kh�ng tho�t n�ớc sẽ l�m bộ rễ dễ bị tổn th��ng. Thừa n�ớc c�y dễ �ổ ngã, th�n bị nứt, l� gi� chuyển sang m�u v�ng, gốc rễ dễ nhiễm bệnh. Thiếu n�ớc l� nhỏ, c�y ph�t triển chậm, cằn cổi, c�y dễ h�o khi trời nắng n�ng, c�nh ốm yếu, �ốt ngắn, ch�y �ầu l�.

3.2/ Bẻ ngọn:

Bẻ ngọn gi�p cho c�c mầm hai b�n ph�t triển v� cho ra c�nh �ồng �ều.

C�y con sau khi trồng ��ợc 4 tuần thì bẻ ngọn lần 1, giữ lại 5-6 cặp l� (t�y theo giống). N�n t�ới �ẫm tr�ớc khi bẻ ngọn, sau khi bẻ ngọn 2 ng�y mới t�ới n�ớc trở lại �ể vết th��ng kh� mặt, hạn chế nhiễm nấm khuẩn.

Tiếp tục bẻ ngọn lần 2 ở tuần thứ 8-9 �ối với 1-2 ngọn lớn nhất, chỉ �ể lại 2 cặp l�. Số ngọn còn lại l� 4-5 ngọn.

Tỉa nụ: Cẩm ch�ớng ��n cần tiả bỏ những nụ hoa phụ. Từ những c�y hoa �ạt ti�u chuẩn, ngắt bỏ những nụ b�n �ể nụ hoa ch�nh ph�t triển.

�ối với cẩm ch�ớng ch�m (cẩm ch�ớng nhỏ) cần tiả bỏ nụ ch�nh (chồi cuối c�ng ở giữa), �ể lại những nụ phụ.

Việc tỉa chồi v� sửa c�y v�o � l�ới phải ��ợc thực hiện th�ờng xuy�n.

4.     Ph�n b�n

Ngòai việc b�n l�t trong kh�u l�m �ất, trong qu� trình canh t�c hoa cẩm chứ�ng cần ��ợc bổ sung ph�n b�n h�ng n�m nh� sau:                               

                                                                Kg nguy�n chất/ha/vụ 18 th�ng

N (�ạm)

P2O5 (l�n)

K2O (kali)

MgO (magi�)

CaO (v�i)

1400

1040

2150

250

850

C�c loại ph�n b�n c� thể sử dụng �ể phối trộn v� b�n cho hoa cẩm ch�ớng nh� DAP, NPK 12-11-18, Nitrophoska, Super l�n, Dynamic lifter, Ur�, SA, K2SO4, Ca(NO3)2, MgSO4, MgNO3, CuSO4�, Borac�

4.1/ Thời kỳ sinh trử�ng v� ph�t triển chồi

Bao gồm giai �ọan ph�t triển của c�y từ l�c trồng �ến khi chồi bắt �ầu hình th�nh nụ hoa �ầu ti�n v� giai �ọan ph�t triển của chồi giữa c�c lứa.

L�ợng ph�n b�n nguy�n chất sử dụng l�: N:         63 kg/lần b�n; P2O5 : 27 kg/lần b�n; K2O: 60 kg/lần b�n. B�n 20 ng�y/lần. Tổng cộng c� 7 lần  b�n trong giai �ọan n�y.

4.2/ Thời kỳ chồi mang hoa

C�y bắt �ầu c� nụ �ến tr�ớc giai �ọan khai th�c hoa 2 tuần .

L�ợng ph�n b�n nguy�n chất sử dụng l� : N:        32 kg/lần b�n; P2O5: 20 kg/lần b�n; K2O: 48 kg/lần b�n. B�n 2 tuần/lần. Tổng cộng c� 13 lần b�n trong giai �ọan n�y.

4.3/ Thời kỳ khai th�c hoa

L�ợng ph�n b�n nguy�n chất sử dụng l�: N: 42 kg/lần b�n; P2O5: 26 kg/lần b�n;  K2O: 86 kg/lần b�n. B�n 2 tuần/lần. Tổng cộng c� 13 lần b�n trong giai �ọan n�y.

5.     S�u bệnh hại:

Mầm bệnh c� thể ph�t triển mạnh nếu gặp �iều kiện thuận lợi, nhất l� �ộ ẩm. Bất cứ khu vực n�o c� ẩm �ộ cao trong c�y nh� trong cuống l�, c�nh, th�n hay hoa sẽ l� n�i thuận lợi cho bệnh hại ph�t triển. Nếu cuống l� v� th�n c�y ��ợc giữ kh� thì bệnh kh� c� thể ph�t triển.

5.1/ Những loại nấm bệnh th�ờng gặp:

Lở cổ rể ở giai �oạn c�y con: D�ng Benlate C phun ngay sau khi trồng 5-6 ng�y/lần;

Ch�y l�, �ốm vòng: L�m cho l� bị kh� h�o, bệnh ph�t triển mạnh trong �iều kiện trồng ngo�i trời v�o m�a m�a. Sử dụng Mancozeb, Zineb;

Gỉ sắt: L�m cho th�n l� bị nứt c� bột �en. Sử dụng Bayfidan, Anvil, Daconil;

Thối mạch dẫn (Fusarium  oxysporum): L�m c�nh �a dẫn �ến c�y chết; thối hoa: l�m cho nụ hoa kh�ng nở hoặc thối khi hoa �ang nở. Sử dụng Topsin M, Rovral..

Bệnh nứt gối th�n, thối �ớt rễ (Pseudomonas caryophyllinus). Sử dụng TopsinM, Streptomycin, Tetracylin, Actinovate.

5.2/  Những loại s�u hại th�ờng gặp:

S�u x�m (s�u �ất), cắn ph� ngang th�n; S�u xanh �ục nụ hoa...; rệp l�m c�y x�y x�t v� vẹo l�, l�m mất m�u v� mất �ộ s�ng của hoa; bọ trĩ Ch�ch h�t l�m h�o c�y v� ảnh h�ởng �ến chất l�ợng của hoa;

Giun nang: ký sinh trong rễ l�m c�y bị còi cọc, nhiều nh�nh v� rễ m�u n�u với nhiều bao nang chứa �ầy trứng giun g�y t�c hại cho bộ rễ

Tuyến tr�ng (giun tròn ký sinh): l�m c�y bị còi cọc với những hột mụn hay những vết u lớn với nhiều cỡ ở phần rễ. Khi bị nặng thì l� bị v�ng �i.

5.3/  Bệnh sinh lý

Thiếu Bo: L� bị ngắn v� d�y �ặc. B�p gần nở bị chết sau �� mọc rất nhiều nh�nh con ở c�c n�ch. Hoa th�ờng bị m�o m� v� c� �t ��i hoa. Sự thiếu Bo th�ờng xảy ra v�o m�a h� v� m�a thu bởi vì c�y ph�t triển mạnh ở những m�a n�y.

Thiếu Canxi: �ầu l� bị v�ng v� chết (ch�y �ầu l�). C�c chồi mọc ra qu� nhiều v� th�ờng yếu ớt, nhợt nhạt v� ốm. Số hoa nở v� chất l�ợng hoa tr�n c�c c�y gi� bị ảnh h�ởng.

Nhiễm �ộc Methyl Bromide: Ch�y ở c�c t�n l�, th�ờng xảy ra một �oạn của c�y. C�y hoa cẩm ch�ớng th�ờng nhạy cảm với l�ợng methyl bromide d� trong �ất.

6.     Thu hoạch v� ch�m s�c sau thu hoạch

C�nh hoa phải ��ợc cắt bằng dao b�n. Trong thời kỳ thu hoạch hoa, hai ng�y cắt một lần. Nếu hoa ��ợc cắt qu� sớm sẽ giảm �ộ bền của hoa khi cắm v�o bình. Hoa cẩm ch�ớng ch�m ��ợc cắt khi ch�ng trổ từ 3 nụ v� �� c� m�u nh�ng tr�ớc khi c�nh hoa bắt �ầu chớm nở. Một c�nh hoa Cẩm ch�ớng �ạt ti�u chuẩn l� sau khi cắt, c�c hoa ��ợc nở �ều.

Kh�ng n�n �ể hoa �ã thu hoạch v�o n�i c� nhiệt �ộ cao (tr�nh �nh nắng mặt trời). Kh�ng n�n thu hoạch suốt ng�y n�ng bức. Khi cắt b� �ến ��u thì tập trung lại v� ��a v�o n�i tho�ng m�t. Bảo quản trong kho lạnh ở nhiệt �ộ từ 4-60C �ể giữ cho hoa ��ợc tốt.