PHẦN II
NHỮNG VẤN �Ề CHUNG
I/ TÌNH TRẠNG �
NHIỄM TR�N RAU
1.
Thế n�o l� rau an to�n?
�ồng
thời với việc gia t�ng về sản l�ợng v� chủng loại �ể cung cấp theo y�u cầu con
ng�ời, nghề trồng rau ở n�ớc ta hiện nay �ã bộc lộ những hậu quả rất ��ng quan
t�m, trong �� quan trọng nhất l� tình trạng � nhiễm tr�n rau g�y ảnh h�ởng xấu
�ến sức khỏe của con ng�ời. Tình trạng bị ngộ �ộc do �n rau � nhiễm xảy ra
th�ờng xuy�n v� trong những n�m gần ��y c� xu h�ớng ng�y c�ng gia t�ng, l� mối
lo ngại cho mỗi ng�ời v� to�n xã hội. Việc ứng dụng một c�ch ồ ạt, thiếu chọn
lọc c�c tiến bộ kỹ thuật về h�a học, c�ng nghệ sinh học c�ng với c�c �iều kiện
m�i tr�ờng nh� �ất, n�ớc�bị � nhiễm �ã l�m t�ng mức �ộ � nhiễm tr�n rau. C�c yếu
tố l�m rau � nhiễm c� nhiều, song quan trọng nhất l� d� l�ợng thuốc bảo vệ thực
vật, nitrate, kim loại nặng qu� cao v� còn c� vi sinh vật g�y hại tr�n rau.
Trong
qu� trình gieo trồng, �ể c� sản phẩm rau nhất thiết phải �p dụng c�c biện ph�p
kỹ thuật v� sử dụng c�c loại vật t� n�ng nghiệp. Trong c�c vật t� n�y, kể cả �ất
trồng, �ều c� chứa những yếu tố g�y � nhiễm rau v� �t nhiều �ều �ể lại một số d�
l�ợng tr�n rau khi thu hoạch sử dụng.
Những
yếu tố d� l�ợng thực sự chỉ g�y �ộc hại khi ch�ng �ể lại một mức d� l�ợng nhất
�ịnh n�o �� tr�n rau. Mức d� l�ợng tối �a kh�ng g�y hại cho ng�ời c� thể chấp
nhận ��ợc gọi l� mức d� l�ợng cho ph�p (hoặc ng�ỡng d� l�ợng giới
hạn). Nh� vậy những sản phẩm rau kh�ng chứa hoặc c� chứa d� l�ợng c�c yếu tố �ộc
hại nh�ng d�ới mức d� l�ợng cho ph�p ��ợc coi l� rau an to�n với sức khỏe ng�ời.
�ảm bảo
ti�u chuẩn về chất l�ợng theo quy �ịnh về mức d� l�ợng cho ph�p l� y�u cầu c�
bản của rau an to�n. Ngo�i ra, rau an to�n còn phải mang t�nh hấp dẫn về mặt
hình thức, rau phải t��i, kh�ng c� bụi bẩn, ��ng �ộ ch�n, kh�ng c� triệu chứng
bệnh v� ��ợc �ựng trong bao bì sạch sẽ.
Y�u cầu
về chất l�ợng của rau an to�n phụ thuộc v�o �iều kiện m�i tr�ờng canh t�c v� kỹ
thuật trồng trọt. Y�u cầu về hình thức ��ợc thực hiện khi thu hoạch v� trong qu�
trình bảo quản, ��ng g�i.
2.
D� l�ợng thuốc bảo vệ thực vật
Khi phun
thuốc trừ s�u, bệnh cho rau c� một l�ợng thuốc b�m lại tr�n bề mặt c�y rau, gọi
l� d� l�ợng thuốc. L�ợng thuốc tồn d� n�y ở một mức �ộ cao nhất �ịnh sẽ g�y �ộc
cho ng�ời sử dụng. Nguy�n nh�n l�m cho d� l�ợng thuốc BVTV tr�n rau cao chủ yếu
do sử dụng c�c loại thuốc c� �ộ �ộc cao v� chậm ph�n hủy, kể cả một số loại
thuốc nằm trong danh mục cấm hoặc hạn chế sử dụng; phun thuốc nhiều lần kh�ng
cần thiết v� phun với nồng �ộ cao qu� mức quy �ịnh; phun thuốc qu� gần ng�y thu
hoạch, thuốc ch�a �ủ thời gian �ể ph�n hủy hết.
3.
D� l�ợng nitrat (NO3-)
Trong hệ thống
ti�u h�a, NO3 bị khử th�nh NO2 v� n� chuyển h�a chất
oxyhaemoglobin (chất vận chuyển �xy trong m�u) th�nh một chất kh�ng hoạt �ộng
��ợc gọi l� methaemoglobin, l�m cho m�u bị thiếu �xy. Nếu trong c� thể l�ợng NO3
nhiều sẽ hạn chế sự h� hấp của tế b�o, ảnh h�ởng �ến hoạt �ộng của tuyến gi�p,
g�y �ột biến v� ph�t triển c�c khối u. Vì vậy l�ợng NO3 cao l� triệu
chứng nguy hiểm cho sức khỏe của con ng�ời.
Nguy�n nh�n l�m
cho l�ợng NO3 cao tr�n rau chủ yếu l� do sử dụng nhiều ph�n �ạm h�a
học v� d�ng qu� gần ng�y thu hoạch.
4.
D� l�ợng kim loại nặng
C�c kim loại nặng
nh� asen (As), chì (Pb), thủy ng�n (Hg), �ồng (Cu), kẽm (Zn), thiếc (Sn)� nếu
v�ợt qu� ng�ỡng cho ph�p cũng l� những chất c� hại cho c� thể, hạn chế sự ph�t
triển của tế b�o v� hoạt �ộng của m�u, g�y thiếu m�u, biến �ộng th�n nhiệt, rối
loạn ti�u h�a, vi�m thận.
Nguy�n nh�n l�m
cho h�m l�ợng c�c kim loại nặng tr�n rau cao chủ yếu do sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật v� c�c loại ph�n b�n NPK (c� chứa nhiều kim loại nặng) trong sản xuất
n�ng nghiệp. C�c kim loại nặng n�y bị rửa tr�i xuống ao hồ, s�ng rạch, th�m nhập
v�o mạch n�ớc ngầm g�y � nhiễm nguồn n�ớc t�ới rau; nguồn n�ớc thải của th�nh
phố v� c�c khu c�ng nghiệp chứa nhiều kim loại nặng chuyển trực tiếp v�o n�ớc
t�ới rau.
5.
C�c vi sinh vật g�y hại
C�c sinh vật nh�
trứng giun �ũa, giun t�c, giun kim, c�c vi khuẩn E.coli v� Salmonella�chủ
yếu g�y bệnh ��ờng ruột, ngo�i ra c� thể g�y triệu chứng thiếu m�u v� bệnh ngo�i
da. B�n ph�n chuồng ch�a ủ hoai, d�ng n�ớc ph�n t��i hoặc nguồn n�ớc d� bẩn t�ới
cho rau l� nguy�n nh�n l�m cho rau nhiễm c�c vi sinh vật g�y bệnh.
Những yếu tố tr�n
l� nguy�n nh�n chủ yếu l�m cho rau bị � nhiễm, ảnh h�ởng �ến sức khỏe của con
ng�ời, trong �� phổ biến nhất l� thuốc BVTV v� vi sinh vật g�y bệnh. Vì vậy, y�u
cầu cần thiết l� phải gieo trồng thế n�o �ể c� ��ợc những sản phẩm rau kh�ng bị
� nhiễm, tức l� rau �ảm bảo an to�n �ối với ng�ời.
II/ BIỆN PH�P NG�N
NGỪA C�C YẾU TỐ G�Y � NHIỄM RAU
1.
�ối với thuốc BVTV
Những biện ph�p
chủ yếu cần �p dụng �ể hạn chế d� l�ợng thuốc BVTV tr�n rau l�:
- Kh�ng d�ng c�c
loại thuốc cấm hoặc khuyến c�o kh�ng d�ng cho rau.
- Ch� ý sử dụng
c�c loại thuốc trừ s�u nguồn gốc sinh học nh� c�c loại thuốc gốc vi sinh, thuốc
thảo mộc�
- Chỉ sử dụng
thuốc khi thật cần thiết, kh�ng d�ng thuốc qu� nhiều lần kh�ng cần thiết.
- Thực hiện ��ng
thời gian c�ch ly của thuốc.
2.
�ối với nitrate
- Kh�ng b�n ph�n
�ạm h�a học (urea, SA) qu� nhiều.
- Kh�ng b�n ph�n
�ạm qu� gần ng�y thu hoạch.
3.
�ối với kim loại nặng
- Kh�ng trồng rau
trong khu vực c� kh�i thải của nh� m�y v� c�c khu vực �ất �ã bị � nhiễm do qu�
trình sản xuất tr�ớc �� g�y ra.
- Kh�ng t�ới rau
bằng nguồn n�ớc c� n�ớc thải c�ng nghiệp.
- Kh�ng b�n ph�n
r�c.
4.
�ối với sinh vật g�y bệnh
- Kh�ng b�n ph�n
ng�ời v� ph�n gia s�c còn t��i, ch�a ��ợc ủ hoai.
- Kh�ng rửa rau
bằng n�ớc bẩn hoặc n�ớc ao hồ, s�ng rạch bị � nhiễm.
III/ NỘI DUNG C�
BẢN CỦA KỸ THUẬT TRỒNG RAU AN TO�N
Trồng rau an to�n
cũng phải thực hiện c�c biện ph�p kỹ thuật nh� với trồng rau n�i chung, nh�ng
trồng rau an to�n y�u cầu phải �ạt c�c ti�u chuẩn chất l�ợng v� hình thức cao
h�n, �ặc biệt l� kh�ng chứa c�c yếu tố � nhiễm v�ợt mức cho ph�p. �ể �ảm bảo c�c
y�u cầu n�y, trong kỹ thuật trồng rau an to�n cần những �iều kiện chặt chẽ h�n.
1.
Chọn �ất trồng
�ất trồng rau an
to�n ngo�i việc th�ch hợp cho sự sinh tr�ởng ph�t triển của c�y trồng còn phải
�ảm bảo kh�ng chứa c�c yếu tố l�m � nhiễm rau.
- �ất trồng rau
phải tho�t n�ớc tốt, nếu l� rau trồng d�ới n�ớc thì phải c� ��ờng thay n�ớc
th�ờng xuy�n.
- C�ch xa với khu
vực c� chất thải c�ng nghiệp v� bệnh viện tr�n 2km, với chất thải sinh hoạt
th�nh phố tr�n 200m.
- �ất kh�ng ��ợc
tồn d� h�a chất �ộc hại. Y�u cầu n�y hiện nay c� thể x�c �ịnh t��ng �ối thuận
lợi v� ch�nh x�c tại nhiều c� sở khoa học.
2.
Nguồn n�ớc t�ới
Rau xanh chứa tr�n
90% n�ớc n�n việc t�ới n�ớc ảnh h�ởng trực tiếp �ến chất l�ợng sản phẩm.
- Sử dụng nguồn
n�ớc t�ới kh�ng � nhiễm. �ối với c�c loại rau �n tr�i (d�a leo, �ậu c�c loại, c�
chua, c� t�m�) giai �oạn �ầu c� thể sử dụng n�ớc từ k�nh rạch, s�ng, hồ kh�ng bị
� nhiễm �ể t�ới. �ối với c�c loại rau �n l� nh� x� l�ch, tần �, bố x�i, rau gia
vị � n�n d�ng n�ớc giếng khoan.
- Pha ph�n b�n l�
v� c�c loại thuốc BVTV cần phải d�ng n�ớc sạch.
3.
Giống
Sử dụng giống tốt,
c� sức chống chịu s�u bệnh v� kh�ng mang nguồn s�u bệnh nhằm gi�p giảm sử dụng
thuốc BVTV.
- Phải biết rõ lý
lịch n�i sản xuất giống. Giống nhập nội phải qua kiểm dịch thực vật.
- Chỉ gieo trồng
những hạt giống tốt v� trồng c�y con khỏe mạnh, kh�ng mang s�u bệnh.
- Hạt giống tr�ớc
khi gieo phải ��ợc xử lý �ể diệt nguồn s�u bệnh.
4.
Ph�n b�n
Ph�n b�n l� nguồn
th�ờng mang c�c yếu tố g�y � nhiễm nh� nitrat, kim loại nặng v� c�c vi sinh vật
g�y bệnh. Trồng rau an to�n phải cần �ặc biệt ch� ý �ến loại ph�n b�n v� c�ch
b�n.
- T�ng c�ờng sử
dụng ph�n hữu c� b�n cho rau. Ph�n chuồng cần phải ��ợc ủ hoai mục, kết hợp sử
dụng c�c loại ph�n hữu c� vi sinh �ã chế biến. Tuyệt �ối kh�ng ��ợc d�ng ph�n
hữu c� ch�a ủ hoai, kh�ng d�ng ph�n t��i pha loãng �ể t�ới rau, kh�ng b�n ph�n
r�c.
- Sử dụng ph�n h�a
học phải c�n �ối l�ợng NPK, b�n th�c vừa �ủ theo y�u cầu của từng loại rau.
Ng�ng b�n tr�ớc khi thu hoạch �t nhất 7 ng�y.
- C� thể sử dụng
ph�n b�n l� v� c�c chất k�ch th�ch sinh tr�ởng v� cũng cần kết th�c tr�ớc khi
thu hoạch �t nhất 5 ng�y.
5.
Kỹ thuật trồng trọt v� ch�m s�c
Vai trò của c�c
biện ph�p kỹ thuật trồng trọt v� ch�m s�c tuy kh�ng trực tiếp ng�n chặn � nhiễm
nh�ng cũng rất quan trọng trong việc trồng rau an to�n. �p dụng tốt c�c biện
ph�p n�y sẽ l�m cho c�y trồng sinh tr�ởng v� ph�t triển thuận lợi, hạn chế sự
ph�t triển t�c hại của s�u bệnh n�n giảm ��ợc l�ợng thuốc BVTV sử dụng. ��y l�
một nội dung rất c� bản trong ph��ng ph�p quản lý dịch hại tổng hợp (IPM).
C�c biện ph�p kỹ
thuật trồng trọt v� ch�m s�c cần ch� ý nh� chọn thời vụ gieo trồng th�ch hợp,
mật �ộ vừa phải, xới x�o v� vun gốc, kỹ thuật b�n ph�n, t�ới n�ớc, tỉa c�nh, trừ
cỏ�
6.
Phòng trừ s�u bệnh
��y l� nội dung
quan trọng, ��ợc quan t�m nhiều nhất trong trồng rau an to�n. Phòng trừ s�u bệnh
th�ờng phải d�ng thuốc h�a học, một yếu tố phổ biến nhất l�m � nhiễm rau. Nguy�n
tắc c� bản trong phòng trừ s�u bệnh cho rau an to�n l� �p dụng nhiều biện ph�p
�ể phòng trừ s�u bệnh kết hợp với việc sử dụng thuốc h�a học một c�ch hợp lý
nhất. ��y cũng l� nội dung chủ yếu của ph��ng ph�p quản lý dịch hại tổng hợp
(IPM).
6.1/ �p dụng
c�c biện ph�p phòng trừ tổng hợp
Hệ thống c�c
ph��ng ph�p phòng trừ trong IPM bao gồm 4 nh�m chủ yếu. �� l� biện ph�p canh
t�c; biện ph�p vật lý, thủ c�ng; biện ph�p sinh học v� biện ph�p h�a học. Khi �p
dụng ph��ng ph�p IPM cho rau an to�n cần ch� ý c�c �iểm sau:
- �p dụng IPM ngay
từ trong �ất. Rất nhiều loại s�u bệnh hại quan trọng tồn tại v� l�y nhiễm v�o
c�y từ �ất, �iển hình nh� bọ nhảy, bọ trĩ, s�u xanh da l�ng, s�u khoang, s�u
�ất�., c�c loại bệnh hại nh� tuyến tr�ng, lở cổ rễ, s�ng rễ, h�o v�ng� C�c biện
ph�p nh� l�m �ất kỹ, tho�t n�ớc, xới x�o, b�n ph�n hữu c� hoai mục v� ph�n vi
sinh kh�ng những tạo �iều kiện cho c�y sinh tr�ởng khỏe mạnh, trực tiếp diệt s�u
hại, m� còn l� �iều quan trọng �ể tạo n�n hệ sinh vật trong �ất theo h�ớng c�
lợi cho c�y rau (ph�t triển sinh vật c� �ch, hạn chế sinh vật c� hại). �ối với
một số t�c nh�n g�y bệnh quan trọng nh� tuyến tr�ng, c�c nấm nh� Fusarium,
Rhizoctonia� thì biện ph�p d�ng thuốc h�a học rất �t hiệu quả, ngo�i ra n�
còn �ể lại nhiều d� l�ợng chất �ộc hại, trong �� biện ph�p �ối kh�ng sinh học
trong �ất mới l� c� bản.
- Phòng trừ s�u
bệnh triệt �ể ngay từ hạt giống v� c�y con. Nhiều loại s�u bệnh tồn tại lan
truyền từ hạt giống v� c�y con, thời gian sinh tr�ởng của c�y rau n�i chung rất
ngắn, tốc �ộ ph�t triển của nhiều loại s�u hại rất nhanh, nếu chỉ ch� ý phòng
trừ khi c�y rau �ã lớn thì hiệu quả sẽ k�m v� dễ �ể lại nhiều d� l�ợng thuốc.
- Ph�t hiện s�u
bệnh kịp thời v� sử dụng nh�n lực bắt giết khi s�u bệnh mới ph�t sinh �ối với
c�y rau c� nhiều thuận lợi v� �ạt hiệu quả cao do v�ờn rau ��ợc ch�m s�c h�ng
ng�y, diện t�ch lại th�ờng kh�ng lớn.
6.2/ Sử dụng
thuốc h�a học hợp lý
Thuốc BVTV sử dụng
cho rau an to�n ngo�i việc chọn thuốc c� hiệu quả cao �ối với loại s�u bệnh cần
phòng trừ còn phải c� 2 y�u cầu cần thiết nữa l� �t �ộc hại với ng�ời v� nhanh
ph�n hủy trong m�i tr�ờng tự nhi�n.
Tuyệt �ối kh�ng sử
dụng những loại thuốc �ã cấm sử dụng v� c�c loại thuốc nh�m �ộc I. C�c loại
thuốc n�y c� �ộ �ộc cấp t�nh cao, thời gian l�u tồn trong sản phẩm l�u, một số
thuốc g�y �ộc mãn t�nh rất nguy hiểm cho sức khỏe con ng�ời v� m�i tr�ờng. Hạn
chế c�c loại thuốc nh�m �ộc II, l� những loại thuốc c� �ộ �ộc cấp t�nh t��ng �ối
cao v� cũng chậm ph�n hủy trong m�i tr�ờng. N�n d�ng c�c loại thuốc thuộc nh�m
�ộc III, IV. ��y l� những loại thuốc c� �ộ �ộc t��ng �ối thấp, h�m l�ợng hoạt
chất thấp. �ặc biệt �u ti�n sử dụng c�c loại thuốc c� nguồn gốc sinh học nh�
thuốc vi sinh, thuốc thảo mộc.
C�c thuốc c� nguồn
gốc sinh học l� th�ch hợp nhất �ối với sản xuất rau an to�n do �t �ộc hại với
ng�ời, nhanh ph�n hủy, �t hại thi�n �ịch. Tuy vậy, thuốc chỉ c� t�nh �ặc trị �ối
với một số loại s�u nhất �ịnh v� thời gian thể hiện hiệu lực giết s�u th�ờng
chậm h�n thuốc h�a học. Nếu sử dụng ��ng kỹ thuật thì hiệu quả phòng trừ của
thuốc sinh học cũng rất tốt v� �iều c� bản l� �ảm bảo cho rau an to�n.
Thuốc BVTV sử dụng
cho rau an to�n cần thực hiện nguy�n tắc �4 ��ng� v� �ặc biệt ch� ý thời gian
c�ch ly.
Nguy�n tắc �4
��ng�:
- �ối với rau an
to�n, chọn ��ng loại thuốc sử dụng nh� tr�n �ã trình b�y, cần �ảm bảo v�
c� hiệu quả cao với loại s�u bệnh cần trừ v� �t �ộc hại với ng�ời.
- ��ng l�c
l� sử dụng thuốc ngay khi s�u bệnh mới ph�t sinh c� khả n�ng ph�t triển g�y hại
mạnh, qua kiểm tra s�u bệnh th�ờng xuy�n tr�n �ồng ruộng.
- ��ng nồng �ộ
v� liều l�ợng nh� h�ớng dẫn ghi tr�n nhãn của mỗi loại thuốc, �ảm bảo cho
thuốc c� hiệu lực phòng trừ s�u bệnh cao.
- Sử dụng ��ng
c�ch chủ yếu l� phun rãi �ều, ch� ý chỗ s�u bệnh th�ờng tập trung nhiều.
Thời gian c�ch ly
l� khoảng thời gian từ khi phun thuốc lần cuối cho �ến khi thu hoạch sản phẩm,
t�nh bằng ng�y. Trong khoảng thời gian n�y thuốc ��ợc ph�n hủy �ể �ảm bảo d�
l�ợng tr�n c�y d�ới mức cho ph�p sẽ kh�ng g�y hại cho ng�ời. Thời gian c�ch ly
d�i hay ngắn t�y theo loại thuốc v� loại c�y trồng. C�c thuốc thuộc nh�m �ộc III
v� c�c thuốc sinh học c� thời gian c�ch ly t��ng �ối ngắn. C�c thuốc thuộc nh�m
C�c tổng hợp (Pyrethroid) nhanh ph�n hủy c� thời gian c�ch ly ngắn h�n c�c lọai
thuốc nh�m L�n hữu c� v� Carbamate. Phần lớn c�c loại thuốc h�a học c� thời gian
c�ch ly từ 7-10 ng�y, một số tới 14 ng�y, c�c thuốc sinh học c� thể từ 3-5 ng�y,
�ều ��ợc ghi rõ tr�n nhãn của từng loại thuốc. Sử dụng thuốc c� thời gian c�ch
ly ngắn vừa thuận lợi cho việc phòng trừ s�u bệnh bảo vệ sản phẩm rau vừa dễ
d�ng h�n trong việc �ảm bảo rau an to�n.
Ngo�i ra, sử dụng
thuốc BVTV cho rau an to�n cũng cần lu�n phi�n thay �ổi thuốc giữa c�c lần phun
�ể ng�n ngừa t�nh kh�ng thuốc của s�u hại. Kh�ng t�y tiện pha trộn nhiều loại
thuốc khi phun vì cũng dễ l�m cho s�u quen nhiều loại thuốc v� tốn k�m chi ph�
kh�ng cần thiết. Kh�ng lạm dụng phun thuốc nhiều lần m� kh�ng c�n cứ v�o �iều
tra nhận x�t tình hình s�u bệnh tr�n �ồng ruộng, chỉ n�n d�ng thuốc khi cần
thiết. Khi phun thuốc cần ch� ý kết hợp một số biện ph�p bổ sung kh�c nh�
ngắt bỏ c�c bộ phận c�y bị s�u bệnh nặng.
7.
�p dụng c�c ph��ng ph�p v� kỹ thuật �ặc biệt
Trồng rau trong
nh� l�ới, d�ng m�ng phủ �ất, trồng trong �ất hữu c� hoặc trong dung dịch l�
những ph��ng ph�p canh t�c g�p phần �ảm bảo cho rau an to�n một c�ch t�ch cực.
Những ph��ng ph�p tr�n tạo �iều kiện cho c�y rau sinh tr�ởng, ph�t triển tốt m�
�t bị s�u bệnh hại n�n �t phải d�ng thuốc h�a học.
Ch��ng II
KỸ THUẬT SỬ
DỤNG PH�N B�N
Một trong những
biện ph�p h�ng �ầu �ể t�ng n�ng suất c�y trồng l� sử dụng ph�n b�n. �iều n�y �òi
hỏi ng�ời trồng trọt phải hiểu biết v� sử dụng ��ng c�c loại ph�n b�n cho từng
loại c�y trồng với từng loại �ất mới mang lại hiệu quả kinh tế cao vừa t�ng n�ng
suất, chất l�ợng n�ng sản vừa hạn chế ảnh h�ởng bất lợi của ph�n b�n �ối với m�i
trừ�ng.
I/ C� SỞ VỀ SỬ
DỤNG PH�N B�N
1.
Những nguy�n tố dinh d�ỡng cần thiết cho c�y trồng
Trong thực tế �ể
t�ng tr�ởng tốt c�y trồng cần 13 nguy�n tố dinh d�ỡng v� c� chủ yếu ��ợc ph�n
chia nh� sau:
Stt |
Danh mục |
Ký hiệu |
Dạng
c�y th�ờng hấp thụ |
I |
Nh�m �a l�ợng |
1
2
3 |
�ạm
L�n
Kali |
N
P2O5
K2O |
NH4+, NO3-
HPO4+, H2PO4-
K+ |
II |
Nh�m trung l�ợng |
1
2
3 |
L�u huỳnh
Canxi
Magi� |
S
Ca
Mg |
SO42-
Ca2+
Mg2+ |
III |
Nh�m vi l�ợng |
1
2
3
4
5
6
7 |
Sắt
Mangan
Kẽm
�ồng
Molipden
Clor
Bo |
Fe
Mn
Zn
Cu
Mo
Cl
B |
Fe2+
Mn2+
Zn2+
Cu2+
MoO42+
Cl-
BO32- |
2.
C�c
vấn �ề c�n bản cần l�u ý trong việc sử dụng ph�n b�n
- Cần trả
lại �ầy �ủ c�c nguy�n tố dinh d�ỡng c�y trồng lấy �i ở vụ tr�ớc.
- Cung cấp tr�ớc
c�c chất dinh d�ỡng v�o �ất �ể l�c n�o c�y trồng cần thì c� �ủ �ể sử dụng
- N�ng suất thu
hoạch l� do yếu tố tối thiểu nhất quyết �ịnh.
- N�ng suất kh�ng
phải lu�n lu�n tỉ lệ thuận với việc gia t�ng liều l�ợng ph�n b�n. Ng�ợc lại, �ến
một ng�ỡng nhất �ịnh, sự t�ng ph�n b�n l�m gia t�ng rất �t n�ng suất m� ��i khi
còn g�y giảm n�ng suất c�y trồng
- B�n ph�n c�n �ối
l� �ảm bảo ��ợc n�ng suất, chất l�ợng n�ng sản v� ổn �ịnh m�i trừ�ng
3.
�ộ
pH của �ất (�ộ chua)
3.1/ T��ng
quan pH của �ất v� dinh d�ỡng kho�ng
Khi pH của �ất
thấp hay cao qu� thì c�c chất dinh d�ỡng kho�ng trong �ất th�ờng bị cố �ịnh,
nhất l� c�c loại vi l�ợng, l�m c�y kh� hấp thụ ��ợc, �iều n�y l�m ảnh h�ởng trực
tiếp �ến sinh tr�ởng c�y trồng.
Việc �iều chỉnh pH
của �ất từ 5,8 -6,8 c� ý nghĩa rất quan trọng �ối với việc hấp thụ dinh d�ỡng
của c�y trồng. pH thấp còn ảnh hử�ng �ến hoạt �ộng của c�c vi sinh vật ph�n giải
dinh d�ỡng kho�ng trong �ất.
3.2/ �ộ pH
th�ch hợp cho c�c loại rau củ
Loại
rau |
Củ dền |
C� rốt |
Bắp cải |
S�p l� |
H�nh
t�y |
C� chua |
Khoai
t�y |
Su H�o |
pH th�ch
hợp |
6-7 |
6,5-7 |
6-7 |
6-7 |
6.4-7.2 |
6,3-6,7 |
5-6 |
6-7 |
3.3/ X�c
�ịnh l�ợng v�i cần b�n
Mức �ộ
chua của �ất |
pH |
L�ợng
v�i cần b�n (Tạ/ha) |
�ặc biệt
chua |
<3,5 |
�ất nhẹ |
�ất trung
bình |
�ất nặng |
Rất chua
Chua
�t chua |
3,5 - 4,5
4,5 - 5,5
5,5 - 6,5 |
7 � 10
5 - 7
2 - 3 |
10 - 15
7 - 8
3 - 4 |
15 - 20
8 - 10
4 - 5 |
�ối với c�c loại
c�y �a chua thì l�ợng v�i b�n phải giảm so �ịnh chuẩn. Khi b�n v�i phải ch� ý
�ến �ộ mịn của v�i. Cần �ảo �ều v�i v�o �ất v� kh�ng n�n lấp vì b�n v�i chủ yếu
l� cải tạo lớp �ất mặt. L�u ý n�n b�n v�i tr�ớc khi trồng 3-4 tuần.
II/ PH�N B�N HỮU
C� V� V� C�
1.
Ph�n
hữu c�
Vấn �ề bồi d�ỡng
chất dinh d�ỡng hữu c� cho �ất (ph�n chuồng, ph�n xanh, ph�n hữu c� sinh ho�)
l� một biện ph�p kỹ thuật quan trọng nhằm n�ng cao �ộ phì của �ất. B�n ph�n hữu
c� gi�p cải thiện ��ợc t�nh chất lý ho� của �ất do ph�n hữu c� c� �ầy �ủ c�c
nguy�n tố �a, trung v� vi l�ợng. N� còn cung cấp một số vi sinh vật c� �ch, l�m
�ất t�i xốp, giảm �ộ chua, t�ng khả n�ng giữ ẩm cho �ất v� t�ng l�ợng m�n trong
�ất, t�ng hiệu quả của việc sử dụng ph�n v� c�� Tại �� Lạt, do sử dụng nhiều
loại ph�n v� c� ở dạng sinh lý chua hoặc sử dụng ph�n x�c mắm� n�n �ất bị giảm
�ộ phì, hiệu quả sử dụng ph�n b�n thấp� Do �� việc ph�n b�n hữu c� c� ý nghĩa
quan trọng �ể t�ng n�ng suất, chất l�ợng c�y trồng.
1.1/ Ph��ng
ph�p ủ n�ng (ủ t�i) ph�n chuồng
- Tìm chỗ bằng
phẳng v� nện nền thật chặt. L�t một lớp chất �ộn ở d�ới nh� r�m rạ, th�n c�y họ
�ậu hay th�n c�y bắp..
- Lấy ph�n khỏi
chuồng v� xếp th�nh từng lớp xốp 20 cm (1 gang tay) kh�ng ��ợc n�n, sau �� rải
�ều một lớp super l�n hay v�i bột (d�ng v�i nếu ph�n c� nhiều chất �ộn t��i). Tỷ
lệ 1-2% so khối l�ợng ph�n chuồng (1 m3 ph�n chuồng cần sử dụng 7-8
kg v�i hay 14-16 kg super l�n). Tiếp tục thực hiện nh� vậy cho �ến khi �ống ph�n
cao 1-1,5 m
- Chung quanh �ống
ph�n n�n tr�m b�n hay rải một lớp �ất bột �ể tr�nh mất �ạm. H�ng ngay t�ới n�ớc
hay n�ớc ph�n l�n �ống ph�n �ể giữ ẩm. Sau 30-40 ng�y thì c� thể sử dụng ��ợc.
�ống ph�n ủ phải
tho�ng, xốp nhiệt �ộ c� thể l�n �ến 50-600C. Ph��ng ph�p ủ n�ng c� �u
�iểm l� thời gian ủ ngắn, diệt mầm mống s�u bệnh, cỏ dại nh�ng c� nh�ợc �iểm l�
mất nhiều �ạm.
1.2/ Ph�n
sinh ho� hữu c�
L� một giải ph�p
mới trong việc giải quyết ph�n b�n cho nền n�ng nghiệp sạch. Vừa �ảm bảo �ộ phì
trong �ất vừa n�ng cao n�ng suất c�y trồng v� tr�nh � nhiễm m�i tr�ờng.
Ph�n sinh ho� hữu
c� l� ph�n sử dụng quy trình l�n men vi sinh vật �ể hoạt ho� than b�n hay c�c
chất hữu c�, ��ợc phối hợp th�m c�c nguy�n tố �a, trung, vi l�ợng v� c�c chất
�iều ho� sinh tr�ởng c�y trồng. Trong qu� trình ph�n giải, tập �o�n c�c vi sinh
vật c� trong ph�n sinh h�a hữu c� sẽ ph�t triển mạnh, �ể lại trong ph�n c�c chất
�ạm hữu c�, hệ men c� lợi, chất k�ch th�ch, chất kh�ng sinh� rất cần thiết cho
sự ph�t triển c�y trồng.
Trong ph�n, nhờ c�
than b�n chứa acid humic n�n khi phối hợp với c�c nguy�n tố kho�ng sẽ tạo th�nh
c�c dạng humat. Ch�nh humat sẽ gi�p c�y trồng hấp thụ dinh d�ỡng tốt, tr�nh hiện
t�ợng rửa tr�i c�c nguy�n tố dinh d�ỡng trong �ất. Humat còn k�ch th�ch bộ rễ
ph�t triển tốt. Ph�n sinh ho� hữu c� ngo�i t�c dụng tốt về cải tạo �ất, n� còn
gi�p l�m gia t�ng n�ng suất c�y trồng 15-30 %
Hiện nay tr�n thị
tr�ờng c� rất nhiều sản phẩm sinh ho� hữu c� của nhiều c�ng ty kh�c nhau nh�:
Komix, Nutri Smart, suistance, Dynamic lifter, Sunray, Real Strong�
Ph�n vi sinh:
L� loại ph�n chứa c�c chủng vi sinh vật ph�n giải ph�n l�n, c� khả n�ng chuyển
ho� photphat hữu c� v� photphat v� c� kh� tan th�nh dạng dễ ti�u �ối với c�y
trồng. Theo nhiều nghi�n cứu về �ất ph�n cho thấy chỉ khoảng 1/3 l�ợng l�n b�n
v�o �ất ��ợc c�y trồng sử dụng, số còn lại bị �ất cố �ịnh ở dạng kh� ti�u hay
rửa tr�i. Do ��, d�ng ph�n l�n vi sinh c� ý nghĩa quan trọng �ối với việc t�ng
hiệu quả sử dụng l�n.
1.3/ Khuyến
c�o việc sử dụng ph�n x�c mắm
Ph�n x�c mắm l�
x�c thải trong qu� trình l�m n�ớc mắm n�n c� h�m l�ợng muối NaCl rất cao. Sử
dụng ph�n x�c mắm g�y � nhiễm m�i tr�ờng v� l�m mất kết cấu �ất trồng. Khi b�n
ph�n x�c mắm, NaCl bị ph�n ly trong dung dịch �ất th�nh cation Na+ v�
anion Cl-. Ch�nh Na+ sẽ thế chỗ to�n bộ c�c cation kh�c cố
�ịnh chung quanh hạt keo �ất l�m cho �ất bị tr�, mất khả n�ng giữ v� cung cấp
dinh d�ỡng cho c�y trồng.
B�n ph�n x�c mắm
sẽ l�m ảnh h�ởng �ến t�nh chất của �ất, n�n sau một thời gian canh t�c, n�ng d�n
c� tập qu�n �ổ th�m một lớp �ất mới. �iều n�y g�p phần l�m ảnh h�ởng �ến cảnh
quan m�i tr�ờng.
Ngo�i ra, nguy�n
tố Chlor (Cl) trong x�c mắm còn g�p phần l�m ảnh h�ởng �ến phẩm chất của một số
lọai n�ng sản.
2.
Ph�n
v� c�
2.1/ �u v�
nh�ợc �iểm của ph�n b�n v� c�
Trong thực tế, �ể
��p ứng y�u cầu th�m canh t�ng n�ng suất v� phẩm chất c�y trồng, ngo�i việc
th�ờng xuy�n bồi d�ỡng chất hữu c� thì cần phải cung cấp �ầy �ủ v� c�n �ối c�c
lọai ph�n b�n v� c� cho c�y trồng ở nh�m �a l�ợng, trung l�ợng v� cả vi l�ợng �ã
bị ti�u hao do c�y trồng lấy �i trong qu� trình sinh tr�ởng, ph�t triển.
Ph�n b�n v� c� c�
�u �iểm l� mức �ộ �ậm �ặc cao n�n giảm c�ng vận chuyển, c�y trồng c� thể hấp thụ
nhanh, ��p ứng kịp thời y�u cầu sinh tr�ởng. �ối với c�c loại ph�n phức hợp thì
c�ng một l�c c� thể cung cấp nhiều loại dinh d�ỡng kho�ng cho c�y trồng
Ph�n v� c� c� hạn
chế l� nếu sử dụng với số l�ợng nhiều m� kh�ng ch� ý �ến biện ph�p b�n v�i cải
tạo �ất v� bồi d�ỡng ph�n hữu c� thì n� sẽ l�m ảnh h�ởng �ến t�nh chất lý, ho�
của �ất, l�m �ất bị chua, chai cứng, ảnh h�ởng trực tiếp �ến tập to�n vi sinh
vật c� lợi trong �ất, �ồng thời hiệu quả sử dụng ph�n b�n của c�y trồng bị giảm
s�t. Việc sử dụng nhiều ph�n b�n v� c� còn g�p phần l�m ảnh h�ởng �ến d� l�ợng
tồn �ọng trong n�ng sản, hạn chế việc ��p ứng y�u cầu sản xuất n�ng phẩm sạch v�
an to�n.
2.2. C�c
loại ph�n v� c� v� t�c dụng
2.2.1/ Ph�n
��n
- Ph�n �ạm:
�ạm l�
chất dinh d�ỡng c� bản nhất tham gia v�o th�nh phần c�c chất trong c�y. B�n ph�n
�ạm th�c �ẩy t�ng tr�ởng của c�y, tạo nhiều chồi c�nh l�, l�m l� to, xanh, quang
hợp mạnh, t�ng n�ng suất c�y trồng.
Một số loại ph�n
�ạm th�ng dụng:
Ph�n ur�: CO(NH2)2:
C� 44-48 % �ạm nguy�n chất
�ạm sunph�t: SA
(NH4)2SO4: Chứa 20-21% �ạm nguy�n chất v� 23%
l�u huỳnh
- Ph�n L�n:
L�n
k�ch th�ch sự ph�t triển của bộ rễ n�n li�n quan �ến �ặc t�nh chống �ổ ngã, chịu
hạn, gi�p c�y �ẻ nhiều chồi, nh�nh, ra hoa kết quả nhiều v� sớm.
Một số loại ph�n
l�n th�ng dụng:
Super
l�n (l�n chua): C� 15�24% P2O5
L�n
Apatit: Còn gọi l� l�n nung chảy, l�n luyện nhiệt, Temo phốt ph�t hoặc l�n Phốt
ph�t- Canxi- Magi�
Th�nh
phần: P2O5: 15-20%; Canxi: 28-32%; Magi�: 17-20%; Silic:
20-24% V� nhiều nguy�n tố vi l�ợng nh� sắt, �ồng, Molipden, Mangan�
-
Ph�n Kali:
Kali
��ng vai trò chủ yếu trong qu� trình �ồng ho� vật chất của c�y trồng, t�ng khả
n�ng chống chịu của c�y trồng (�ng, hạn, n�ng, r�t, s�u bệnh), t�ng phẩm chất
n�ng sản, t�ng n�ng suất c�y trồng
C�c
loại ph�n kali th�ng dụng:
Clorua Kali (KCl): Dạng m�u �ỏ, chứa 50-60% Kali nguy�n chất (K2O).
��y l� ph�n sinh lý chua, n�n hạn chế b�n cho �ất mặn, chua hoặc những c�y trồng
nh� thuốc l�, ch�, c� ph�
Ph�n
Sunph�t Kali (K2SO4): Dạng m�u trắng, chứa 45-50% K2O
v� 18% S. Th�ch hợp với nhiều loại c�y trồng
Ph�n
Kali- Magi�- Sunph�t: Chứa 30% K2O, 10% MgO, 17% S
2.2.2/ Ph�n phức hợp v� ph�n trộn
��y
l� dạng ph�n b�n gồm 2 hay nhiều nguy�n tố dinh d�ỡng ch�nh. C� uu �iểm l� chất
l�ợng �ậm �ặc, giảm c�ng vận chuyển, dễ bảo quản, sử dụng cho nhiều loại c�y
trồng kh�c nhau.
Một
số loại ph�n phức hợp th�ng dụng:
- DAP
(Diamonphosphat): Chứa 46 % P2O5 v� 18 % N. Ph�n DAP c�
h�m l�ợng l�n cao, th�ch hợp v�ng �ất ph�n, �ất bazan, th�ch hợp cho c�y con,
c�y hoa.
- C�c lọai ph�n
NPK:
SẢN
PHẨM |
L�ợng
dinh d�ỡng nguy�n chất c� trong sản phẩm (%) |
N |
P2O5 |
K2O |
NPK
16-16-8
NPK20-20-15
NPK
15-5-20
NPK
12-10-20
NPK 7-7-14 |
16
20
15
12
7 |
16
20
5
10
7 |
8
15
20
20
14 |
2.3/ C�ch
nhận biết c�c triệu chứng thiếu dinh d�ỡng
TRIỆU
CHỨNG |
Thiếu chất |
Triệu
chứng xuất hiện tr�ớc ti�n tr�n l� gi� |
V�ng �a từ �ầu l� |
N |
H�o tr�n c�nh l� (rìa l�) |
K |
�a chủ yếu
ở giữa g�n l� (vẫn còn xanh) |
Mg |
C� những
�ốm n�u, x�m, trắng (nh� ở ngũ cốc) |
Mn |
M�u �ỏ
nhạt tr�n l� hoặc cuống l� xanh |
P |
Triệu
chứng xuất hiện tr�ớc ti�n tr�n l� non |
L� c� �ốm
lục v�ng v� g�n l� v�ng |
S |
L� c� �ốm lục v�ng v� g�n l� lục |
Fe |
�ốm l� �en
n�u nhạt (v� dụ tr�n rau �ậu, khoại t�y) |
Mn |
L� thật non c� �ầu l� trắng |
Cu |
L� non bị
n�u hoặc chết (v� dụ tr�n củ cải) |
B |
III/ C�C TIẾN BỘ
TRONG VIỆC SỬ DỤNG PH�N B�N HIỆN NAY
1.
Ph�n
b�n l�
L� loại ph�n c�
hiệu quả cao, nguy�n liệu ��ợc xử lý ở �ộ tinh khiết cao, c�y trồng c� thể hấp
thụ dinh d�ỡng �ạt �ến mức tr�n 90%. Ph�n b�n l� c� hiệu lực nhanh (2-3 giờ) n�n
bổ sung dinh d�ỡng rất kịp thời cho c�y trồng ở giai �oạn ra hoa, kết quả; gi�p
c�y nhanh ch�ng phục hồi khi bị s�u bệnh, ngập lụt hay trong �ất thiếu hụt dinh
d�ỡng.
Sử dụng ph�n b�n
l� l� một biện ph�p quan trọng trong th�m canh t�ng n�ng suất, n�ng cao phẩm
chất n�ng sản, ph� hợp với xu thế ph�t triển nền n�ng nghiệp bền vững. Trong
ph�n b�n l�, ngo�i c�c nguy�n tố dinh d�ỡng nh� �a, trung, vi l�ợng� còn c� c�c
h�c m�n thực vật, vitamin v� c� thể bổ sung th�m hoạt chất m�n humate.
C�c dạng ph�n b�n
l� phổ biến hiện nay gồm c�: ph�n b�n l� dạng kho�ng �a l�ợng; ph�n b�n l� dạng
kho�ng vi l�ợng; ph�n b�n l� loại �a, trung, vi l�ợng hỗn hợp; ph�n b�n l� loại
hỗn hợp c�c acid amin; ph�n b�n l� loại h�c m�n thực vật; ph�n b�n l� loại hỗn
hợp nhiều th�nh phần�
Hiện nay tr�n thị
tr�ờng c� rất nhiều loại ph�n b�n l� ��ợc sản xuất v� sử dụng nh�: Bafolan
11-8-6; Komix; Grow more; Miraclegro; Fetrilon Comm; Gro-ro; Gre-po; Pro plant;
nitrophoska foliar; Basfoliar K�
2.
Một
số loại ph�n b�n sinh học
Hiện nay �ã c�
nhiều lọai ph�n b�n sinh học ��ợc sản xuất bằng c�ng nghệ ti�n tiến nh�:
- Chế phẩm lấy từ
rong biển c� �ầy �ủ th�nh phần kho�ng chất, vitamine, enzyme, acid amin� C� t�c
dụng n�ng cao n�ng suất, phẩm chất c�y trồng, n�ng cao �ộ phì trong �ất, gi�p bộ
rễ ph�t triển mạnh v� hạt giống nẩy mầm tốt nh� Super Hume plus, SSE, Seaweed,
Yangkinsu...
- Chế phẩm chiết
xuất từ dịch c� c� �ặc, hòa tan trong n�ớc, gi�p l�m t�ng m�u mỡ của �ất nhất l�
ở c�c v�ng �ất bạc m�u, cung cấp tốt c�c d�ỡng chất cho c�y trồng nh�: Super
fish Emusion, Power feed�
- Chế phẩm �iều
ho� �ất l�m cho kh�ng kh� v� n�ớc l�u th�ng tốt trong �ất, �ặc biệt trong c�c
v�ng �ất kh� cứng, bị n�n chặt, thiếu dinh d�ỡng. Chế phẩm gi�p �ất t�i xốp,
t�ng hoạt �ộng vi sinh vật, bộ rễ c�y ph�t triển khoẻ nh�: Super Soil plus, CLC,
TM 21, Bioplant�
Nh�ng kết quả
nghi�n cứu cho thấy phần n�ng suất c�y trồng t�ng l�n, trong �� c� 50% l� do �p
dụng c�c biện ph�p b�n ph�n. Phần còn lại l� kết quả của việc sử dụng tổng hợp
c�c biện ph�p về giống mới, thời vụ, bảo vệ thực vật v� c�c tiến bộ kỹ thuật
kh�c trong n�ng nghiệp.
Nh� vậy, ph�n b�n
c� vai trò quan trọng trong th�m canh t�ng n�ng suất v� chất l�ợng n�ng sản,
�ồng thời bảo vệ v� n�ng cao �ộ phì của �ất. N� c� ý nghĩa quan trong �ối với
nền n�ng nghiệp sạch v� bền vững hiện nay. Việc sử dụng ph�n b�n �ể c� hiệu quả
cao, ��p ứng ��ợc y�u cầu sản xuất n�ng nghiệp sạch l� �ịnh h�ớng ��ng �ắn �ang
��ợc quan t�m.
Ch��ng III
SỬ DỤNG THUỐC
BẢO VỆ THỰC VẬT AN TO�N V� HIỆU
QUẢ
I/ NHỮNG VẤN �Ề
CHUNG VỀ THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
1.
�ộc
t�nh của thuốc bảo vệ thực vật (BVTV)
Hầu hết thuốc BVTV
�ều �ộc với ng�ời v� �ộng vật m�u n�ng, tuy nhi�n khả n�ng g�y �ộc của mỗi lo�i
c� kh�c nhau. Ng�ời ta chia �ộc t�nh thuốc th�nh 2 loại:
Nhiễm �ộc cấp
t�nh: Chất �ộc x�m nhập v�o c� thể g�y nhiễm �ộc tức thời.
Nhiễm �ộc mãn
t�nh: Chất �ộc x�m nhập v�o c� thể ��ợc t�ch lũy dần l�u ng�y th�nh bệnh.
Trong sản xuất
n�ng nghiệp, �t nhiều n�ng d�n �ều c� sử dụng thuốc bảo vệ thực vật v� do ��
cũng rất dễ d�ng bị ngộ �ộc thuốc BVTV. Việc ngộ �ộc thuốc BVTV c� thể xảy ra
theo 3 con ��ờng ch�nh:
- Qua mũi: Thuốc
g�y ngạt, ��a �ến tử vong nhanh nhất.
- Qua da: Rất phổ
biến, th�ờng ở v�ng ch�n, tay, mặt.
- Qua miệng: Do
bất cẩn hay cố ý.
2.
C�ch
nhận biết �ộ �ộc khi nhìn tr�n nhãn
Nhìn kỹ b�ng m�u
��ợc in ở phần cuối nhãn �ể biết �ộ �ộc.
- Nh�m 1:
B�ng
m�u �ỏ, cảnh b�o thuốc RẤT �ỘC.
- Nh�m 2:
B�ng
m�u v�ng, cảnh b�o thuốc �ỘC CAO.
- Nh�m 3:
B�ng
m�u xanh n�ớc biển, cảnh b�o thuốc NGUY HIỂM hoặc CẨN THẬN.
Trong ��, b�ng m�u
�ỏ l� �ộc nhất v� b�ng m�u xanh l� thuốc �t �ộc nhất trong c�c nh�m thuốc BVTV.
3.
T�nh
�ộc của thuốc BVTV �ối với m�i tr�ờng sống
Ngo�i �ộc t�nh �ối
với con ng�ời v� vật nu�i, thuốc BVTV còn ảnh h�ởng trực tiếp �ến m�i tr�ờng �ất
v� n�ớc. Thuốc phun r�i xuống �ất hoặc rãi trực tiếp v�o �ất, khi gặp m�a ở
những v�ng �ất c�t, thuốc ngấm xuống mạch n�ớc ngầm, hoặc khi n�ớc ngập, thuốc
hòa tan g�y � nhiễm nguồn n�ớc.
Khi phun, rải
thuốc kh�ng cẩn thận l�m thuốc r�i hoặc chảy xuống nguồn n�ớc sẽ l�m g�y chết
c�c lo�i c� �ch ��ợc nu�i hoặc sống tự nhi�n nh� c�, t�m, cua, ốc�Vì thế, khi
phun thuốc gần nguồn n�ớc phải hết sức thận trọng.
4.
D�
l�ợng thuốc BVTV v� thời gian c�ch ly
D� l�ợng thuốc
BVTV l� hoạt chất v� c�c sản phẩm ph�n hủy c� �ộc t�nh còn l�u lại trong n�ng
sản, m�i tr�ờng sau khi phun thuốc BVTV.
Thời gian c�ch ly
l� khoảng thời gian t�nh từ ng�y c�y trồng hoặc sản phẩm c�y trồng (l�, củ,
quả�) ��ợc xử lý thuốc lần cuối c�ng �ến l�c thu hoạch �ể l�m thức �n, thức uống
cho ng�ời v� vật nu�i m� kh�ng tổn hại �ến c� thể.
Cần l�u ý �ọc kỹ
nhãn tr�n bao bì, chai lọ, c� ghi thời gian c�ch ly �ể thu hoạch sản phẩm bảo
�ảm an to�n.
II/ BIỆN PH�P AN
TO�N KHI TIẾP X�C VỚI THUỐC BVTV
�ể ng�n ngừa bị
nhiễm �ộc khi tiếp x�c với thuốc BVTV cần phải thực hiện c�c biện ph�p an to�n
nh� sau:
1.
Ng�ời �ang c� bệnh kinh ni�n, bệnh ngo�i da, ng�ời mới khỏi bệnh hoặc sức khỏe
yếu, phụ nữ c� thai hoặc �ang cho con b�, trẻ em (d�ới 16 tuổi) kh�ng ��ợc
tiếp x�c với thuốc BVTV.
2.
Ng�ời sử dụng thuốc phải c� hiểu biết cần thiết về �ộc t�nh v� c�c t�nh chất
kh�c nhau của thuốc, biết c�ch sử dụng �ể �ạt hiệu quả an to�n. Cần phải mang
theo �ầy �ủ v� d�ng c�c ph��ng tiện phòng hộ kh�c ph� hợp với y�u cầu v� �iều
kiện khi lao �ộng.
3.
Kh�ng d�ng tay trần tiếp x�c với thuốc. Kh�ng �ể thuốc b�m d�nh v�o quần �o (mặc
�ồ bảo hộ lao �ộng). Kh�ng phun thuốc ng�ợc chiều gi�. Kh�ng phun thuốc l�c trời
n�ng bức hoặc �ể một ng�ời phải phun thuốc li�n tục trong nhiều ng�y liền.
4.
Khi xử lý thuốc cho c�y �n quả phải phun tr�n cao, n�n d�ng thang v� cần c� c�c
ph��ng tiện �ảm bảo an to�n nh� n�n, mắt k�nh, khẩu trang, g�ng tay, ủng v� bảo
hộ lao �ộng. Kh�ng ng�m mình trong n�ớc khi phun thuốc cho c�y trồng ven bờ, c�y
c� t�n hoặc c� gi�n che phủ tr�n n�ớc.
5.
Kh�ng ��ợc ngậm thổi vòi phun của bình phun thuốc khi bị nghẹt. Phải chuẩn bị
que t�m mềm, b�n chải �ể rửa v� th�ng vòi. C� thể sử dụng cọng cỏ mềm thay que
t�m trong tr�ờng hợp kh�ng c�.
6.
Khi bình phun bị rò rỉ, phải d�ng nylon bọc xung quanh bình, hoặc cho�ng nylon
tr�n l�ng �ể thuốc kh�ng thấm v�o da g�y �ộc.
7.
Sau khi l�m việc với thuốc phải tắm rửa bằng x� phòng v� thay quần �o sạch. Ngay
tr�ớc v� sau khi tiếp x�c với thuốc kh�ng ��ợc uống r�ợu hoặc n�ớc giải kh�t c�
cồn. N�n d�ng n�ớc ch� (tr�) t��i, n�ớc m�a, n�ớc tr�i c�y t��i�c� t�c dụng giải
�ộc v� t�ng sức �ề kh�ng của c� thể �ối với chất �ộc.
8.
Trong qu� trình sản xuất, bảo quản, vận chuyển v� sử dụng thuốc BVTV cần thực
hiện �ầy �ủ c�c biện ph�p phòng tr�nh nhiễm bẩn m�i tr�ờng, nhất l� m�i tr�ờng
n�ớc.
9.
Bao bì thuốc BVTV sau khi d�ng xong phải thu gom lại �ể ch�n (�ối với thuốc cỏ)
v� �ốt (�ối với c�c loại thuốc kh�c).
10.
Khi ch�n phải ��o một hố s�u 50cm v� nện chặt ��y hố, �ổ l�t một lớp v�i bột sau
�� trộn ph�n hữu c� với bao bì, chai v� lọ ch�n chung một hố, trồng l�n �� một
c�y l�u n�m �ể ��nh dấu.
11.
Kh�ng n�n ch�n n�i �ất c�t v� ngập n�ớc, vì thuốc dễ ngấm hoặc hòa tan l�m �
nhiễm mạch n�ớc ngầm v� nguồn n�ớc. Kh�ng �ốt bao bì thuốc cỏ vì sẽ ảnh h�ởng
�ến chất l�ợng c�y trồng, Kh�ng d�ng vỏ, chai lọ �ựng thuốc �ể chứa n�ớc uống,
thực phẩm vì dễ nhầm lẫn dẫn �ến ngộ �ộc..
12.
Những ng�ời b�n thuốc BVTV phải c� n�i �n ở ri�ng biệt. Khi phải c� tr� tại cửa
h�ng, thì n�i ��y chỉ �ể mẫu h�ng (kh�ng c� thuốc) v� giao dịch, còn thuốc phải
c� kho chứa ri�ng biệt. Kho chứa h�ng phải kh� r�o v� an to�n về ch�y, nổ v�
kh�ng ảnh h�ởng �ến m�i tr�ờng sống của cộng �ồng.
13.
Thuốc ch�a sử dụng hoặc còn thừa, phải c� n�i �ể cẩn thận, tốt nhất c� tủ ��ợc
kh�a �ể tr�nh nhầm lẫn g�y hại v� kh�ng �ể kẻ xấu sử dụng v�o mục ��ch kh�c.
14.
Khi vận chuyển thuốc BVTV phải quản lý chặt chẽ, bao bọc cẩn thận v� �ủ bền khi
di chuyển. Kh�ng �ể thuốc chung với ng�ời, vật nu�i, hoặc l��ng thực, thực phẩm
của ng�ời hoặc gia s�c.
15.
Kh�ng ��ợc d�ng thuốc qu� hạn, rớt nắp, r�ch bao bì, mất nhãn vì kh�ng �ạt ��ợc
t�c dụng mong muốn, m� còn g�y �ộc cho ng�ời sử dụng.
16.
Sử dụng thuốc cho c�y trồng v� n�ng sản phải giữ ��ng quy �ịnh về thời gian c�ch
ly mới ��ợc thu hoạch v� ti�u thụ sản phẩm. Nghi�m cấm việc nh�ng rau, quả v�o
dung dịch thuốc BVTV tr�ớc khi �em b�n.
III/ XỬ LÝ B�ỚC
�ẦU KHI NHIỄM �ỘC CẤP T�NH
Khi gặp ng�ời bị
nạn vì thuốc BVTV cần ��a ngay �ến c� sở y tế �ể cứu chữa. Tr�ờng hợp n�i xảy ra
tai nạn xa c� sở y tế, tr�ớc khi ��a nạn nh�n �i �iều trị, ng�ời bệnh phải ��ợc
s� cứu theo c�ch sau ��y:
1.
Trấn an nạn nh�n.
2.
��a nạn nh�n ra khỏi n�i c� �ộc, �ặt n�i y�n tĩnh, tho�ng m�t.
3.
Thay quần �o, d�p, ủng c� d�nh thuốc. Chỗ da d�nh thuốc phải d�ng kh�n �ớt vắt
r�o thấm sạch, sau �� rửa sạch bằng x� phòng; m�ng tay v� t�c bị d�nh thuốc phải
cắt ngắn v� rửa nh� tr�n. Kh�ng n�n d�ng b�n chải ch� x�t l�m tr�c da dễ bị bội
nhiễm.
4.
Khi bị thuốc bắn v�o mắt: D�ng b�ng y tế hoặc kh�n tay nh�ng v�o n�ớc sạch, vắt
r�o, thấm lấy thuốc d�nh ở mi v� hố mắt, d�ng tay vạch mắt bệnh nh�n v� rửa ngay
bằng n�ớc sạch. N�i n�o c� �iều kiện, d�ng n�ớc m�y rửa li�n tục trong 10-15
ph�t hoặc rửa v�o chậu n�ớc sạch trong 20 ph�t. Khi rửa nhớ nghi�ng mặt về ph�a
mắt bị d�nh thuốc �ể kh�ng d�y bẩn v�o ph�a b�n kia. Tuyệt �ối kh�ng ��ợc dụi
mắt, nhỏ thuốc �au mắt hoặc d�ng thủ thuật trung hòa h�a học khi �ộc chất còn
trong mắt.
5.
Khi nạn nh�n �n, uống phải thuốc BVTV, nếu nhãn thuốc khuyến c�o g�y n�n cần
thực hiện ngay việc g�y n�n cho bệnh nh�n nh� sau:
Pha 3 muỗng c� ph�
muối �n với một �t n�ớc ấm cho nạn nh�n uống sau �� d�ng ng�n tay k�ch th�ch
l�ỡi g� trong họng g�y n�n. Cần gi�p nạn nh�n n�n ra hết n�ớc muối �ể kh�ng bị
nhiễm �ộc.
Những bệnh nh�n bị
ngất, h�n m�, kh� thở, suy tim nặng, co giật, c� thai gần ng�y sinh kh�ng ��ợc
g�y n�n v� những tr�ờng hợp kh�ng phải nhiễm �ộc ��ờng ti�u h�a m� qua da v�
��ờng h� hấp thì kh�ng cần g�y n�n. Tr�ờng hợp bệnh nh�n bị co giật, d�ng một
vật cứng c� quấn vải ch�m giữa 2 h�m r�ng �ể tr�nh bệnh nh�n cắn phải l�ỡi.
Tr�ờng hợp bị
nhiễm �ộc m� biết chắc trong hoạt chắc c� chứa arsenic, thủy ng�n hữu c� thì
kh�ng ��ợc cho bệnh nh�n uống n�ớc muối m� phải cho n�n bằng lòng trắng trứng
hoặc sữa bò (nhiễm �ộc c�c loại kh�c kh�ng ��ợc uống sữa).
6.
Khi nạn nh�n bị ngất, kh� thở, co giật kh�ng ��ợc cho uống bất cứ một dung dịch
n�o vì dễ sặc, dịch v�o phổi g�y nghẹt thở. Tr�ờng hợp bị ngất hoặc kh� thở phải
l�m h� hấp nh�n tạo (thổi ngạt).
7.
C�ch thổi ngạt: Cởi khuy �o cổ, m�c hết v� lau sạch �ờm, thuốc trong miệng v�
họng nạn nh�n. �ặt nạn nh�n nằm ngửa, �ộn gối d�ới g�y �ể nạn nh�n nằm ngửa tối
�a. T�y tình thế c� thể tận dụng bờ ruộng hoặc bắp ��i của ng�ời phụ �ể l�m ngửa
cổ nhằm tr�nh tụt l�ỡi.
Thổi ngạt trực
tiếp, chỉ thực hiện khi ��ờng h� hấp �ã th�ng:
+ Quỳ b�n tr�i nạn
nh�n, cho c�c ng�n b�n tay tr�i v�o miệng ng�ời bệnh k�o mạnh h�m d�ới ra ph�a
tr�ớc v� l�n tr�n �ể l�ỡi khỏi lấp k�n họng. Ng�n c�i v� ng�n trỏ tay phải, b�t
hai lỗ mũi nạn nh�n v� kết hợp ấn tr�n �ể cổ ngửa ra sau.
H�t thở thật s�u,
miệng ngậm miệng nạn nh�n thổi thật mạnh l�m cho lồng ngực nh� l�n tr�ng thấy,
thổi 4 lần liền. Sau �� bu�ng miệng nạn nh�n �ể th�ng kh� tự �ộng tho�t ra khỏi
phổi, lồng ngực xẹp xuống.
+ Tiếp tục thổi từ
10-12 lần/ph�t. Nếu miệng nạn nh�n kh�ng mở ��ợc thì d�ng ng�n c�i, ng�n giữa v�
ng�n �p �t của b�n tay tr�i ấn mạnh b�n ngo�i của 2 g�c h�m �ể mở miệng. Khi
kh�ng mở miệng ��ợc hoặc nạn nh�n l� trẻ em c� thể thổi một trong 2 ��ờng miệng
hoặc ��ờng mũi.
Ch��ng IV
THỰC H�NH N�NG
NGHIỆP TỐT (GAP)
(Good
Agricultural Practice)
Trong mấy thập kỷ qua, ng�ời ta ph�t hiện một số bệnh tr�ớc ��y còn ch�a ��ợc
biết �ến c� nguồn gốc từ biến chứng những bệnh nhiễm �ộc do thực phẩm. �iều n�y
l�m t�ng l�n số l�ợng những ca ��ợc ph�t hiện mắc bệnh c� nguy�n nh�n từ thực
phẩm.
�ể giải quyết vấn �ề n�y, ng�ời sản xuất, ng�ời cung ứng sản phẩm phải thật sự
ch� ý �ến vệ sinh an to�n thực phẩm, thay �ổi ph��ng thức canh t�c, ch�m s�c,
bảo vệ thực vật cho c�y theo h�ớng an to�n, kh�ng �ể lại d� l�ợng thuốc bảo vệ
thực vật, kh�ng �ể vi sinh vật c� hại hiện diện tr�n rau quả.... v� �ể thực hiện
��ợc việc n�y, tổ
chức những ng�ời b�n lẻ v� cung cấp ở Ch�u �u EUREP ( European Retail Products)
�ã c�ng bố ti�u chuẩn EUREP GAP (European Retail Products Good Agriculture
Practice) cho thị tr�ờng n�y v� h�ng ho� của c�c n�ớc muốn v�o những n�ớc Ch�u
�u phải tu�n theo c�c ti�u chuẩn n�y.
Ở Việt Nam, trong khi chờ �ợi x�y dựng những ti�u chuẩn, n�n tham khảo v� ứng
dụng những tiến bộ n�y của thế giới �ể thay �ổi dần tập qu�n canh t�c, tạo ra
sản phẩm chất l�ợng cao, an to�n, tiến tới tạo sự ổn �ịnh về chất l�ợng, an to�n
thực phẩm theo h�ớng GAP nhằm t�ng c�ờng khả n�ng cạnh tranh của rau quả Việt
Nam tr�n thị tr�ờng trong khu vực v� thế giới.
I/ GIỚI
THIỆU THỰC H�NH N�NG NGHIỆP TỐT
N�m
1997, nhằm giải quyết mối quan hệ bình �ẳng giữa ng�ời sản xuất n�ng nghiệp v�
kh�ch h�ng, kh�i niệm GAP ��ợc ��a ra từ s�ng kiến của những nh� b�n lẻ Ch�u �u
(Euro-Retailer Produce Working Group)
EUREPGAP: Về mặt kỹ thuật, ��y l� l� một t�i liệu c� t�nh chất quy chuẩn cho
việc chứng nhận giống nh� ISO tr�n to�n thế giới (International Standards
Oranization).
ASEANGAP: 10 n�ớc th�nh vi�n của Asean cam kết gia t�ng chất l�ợng v� gi� cả của
sản phẩm rau v� tr�i c�y. Từ ��, c�c n�ớc th�nh vi�n �ã bắt �ầu giới thiệu những
quy �ịnh về �ảm bảo chất l�ợng m� n�ng d�n phải tu�n thủ.
Malaysia giới
thiệu hệ thống kiểm so�t chất l�ợng SALM (The Farmer Accreditation Scheme of
Malaysia).
Ở Phillippine giải
quyết hệ thống �ảm bảo chất l�ợng dựa tr�n những quy �ịnh về thực phẩm an to�n
của Ch�nh phủ.
Ở Singapore: ph�t
triển hệ thống �ảm bảo chất l�ợng v� an to�n thực phẩm (QA) từ Indonesia - nh�
cung cấp chủ yếu sản phẩm cho họ.
Th�i Lan giới
thiệu hệ thống t��ng tự (Q).
Những hệ thống �ảm
bảo chất l�ợng n�y �ã bao tr�m những kh�a cạnh m� ti�u chuẩn GAP y�u cầu. Từ ��
c�c n�ớc th�nh vi�n �ã quan t�m �ến một hệ thống QA mở rộng cho khối Asean dựa
tr�n y�u cầu an to�n thực phẩm.
Những quy �ịnh
��ợc chuẩn h�a ở mức �ộ chung nhất cho khu vực Asean ��ợc gọi l� Asean GAP v� n�
phải l� một ti�u chuẩn h�i hòa ph� hợp với c�c n�ớc th�nh vi�n �ến n�m 2020. Sản
phẩm cuối c�ng sẽ l� Asean GAP m� khu vực nhắm �ến nh� l� m�i tr�ờng, kỹ thuật
canh t�c v� an to�n thực phẩm cho xã hội.
Chứng nhận GAP: �ể
��ợc c�ng nhận l� th�nh vi�n của EurepGAP, n�ớc sở tại phải lập thủ tục x�c
nhận c�c ti�u chuẩn dựa tr�n ti�u chuẩn EurepGAP do c�c hội �ồng chứng nhận
EurepGAP t� vấn v� chứng nhận.
Tại Trung Quốc,
ng�y 11/04/2006 vừa qua �ã ��ợc hội �ồng EurepGAP c�ng nhận ChinaGAP v� �ã c�ng
bố �p dụng tr�n 14 tỉnh của Trung Quốc.
Tại Nhật Bản, hội
nghị gi�p Nhật Bản x�y dựng JGAP v�o 27-28/04/2006 ��ợc ��nh dấu mới bắt �ầu x�y
dựng ti�u chuẩn.
T�nh �ến n�m 2005,
tổ chức EurepGAP �ã chứng nhận cho 35.000 nh� sản xuất v� h�n 60 quốc gia trong
�� c� Th�i Lan với ThaiGAP.
Tại khu vực Asean,
Sigapore c�ng bố GAP-VF, Phillippine c�ng bố GAP-FV, Indonesia c�ng bố IndonGAP
dựa tr�n c� sở hệ thống QA ph�t triển th�nh.
II/ NHỮNG QUY �ỊNH
CỦA GAP
1.
Thực h�nh n�ng nghiệp tốt
Thực h�nh n�ng nghiệp tốt (Good Agriculture Practices-GAP) l� những nguy�n tắc
��ợc thiết lập nhằm �ảm bảo một m�i tr�ờng sản xuất an to�n, sạch sẽ, thực phẩm
phải �ảm bảo kh�ng chứa c�c t�c nh�n g�y bệnh nh� chất �ộc sinh học (vi khuẩn,
nấm, virus, ký sinh tr�ng) v� h�a chất (d� l�ợng thuốc BVTV, kim loại nặng, h�m
l�ợng nitrat), �ồng thời sản phẩm phải �ảm bảo an to�n từ ngo�i �ồng �ến khi sử
dụng.
GAP bao gồm việc sản xuất theo h�ớng lựa chọn �ịa �iểm, việc sử dụng �ất �ai,
ph�n b�n, n�ớc, phòng trừ s�u bệnh hại, thu h�i, ��ng g�i, tồn trữ, vệ sinh �ồng
ruộng v� vận chuyển sản phẩm, v.v. nhằm ph�t triển nền n�ng nghiệp bền vững với
mục ��ch �ảm bảo:
-
An to�n cho thực phẩm
-
An to�n cho ng�ời sản xuất
-
Bảo vệ m�i tr�ờng
-
Truy nguy�n ��ợc nguồn gốc sản phẩm
2.
Ti�u chuẩn của GAP về thực phẩm an to�n
2.1/ Ti�u chuẩn về kỹ thuật sản xuất
Mục ��ch l� c�ng sử dụng �t thuốc BVTV c�ng tốt, nhằm l�m giảm thiểu ảnh h�ởng
của d� l�ợng ho� chất l�n con ng�ời v� m�i tr�ờng:
-
Quản lý phòng trừ dịch hại tổng hợp (Intergrated Pest Management = IPM)
-
Quản lý m�a vụ tổng hợp (Itergrated Crop Management = ICM).
-
Giảm thiểu d� l�ợng h�a chất (MRL= Maximum Residue Limits) trong sản phẩm.
2.2/ Ti�u chuẩn về an to�n thực phẩm
C�c ti�u chuẩn n�y gồm c�c biện ph�p �ể �ảm bảo kh�ng c� ho� chất, nhiễm khuẩn
hoặc � nhiễm vật lý khi thu hoạch:
-
Nguy c� nhiễm sinh học: virus, vi khuẩn, nấm mốc.
-
Nguy c� ho� học.
-
Nguy c� về vật lý.
2.3/ M�i tr�ờng l�m việc
Mục ��ch l� �ể ng�n chặn việc lạm dụng sức lao �ộng của n�ng d�n:
-
C�c ph��ng tiện ch�m s�c sức khoẻ, cấp cứu, nh� vệ sinh cho c�ng nh�n.
-
��o tạo tập huấn cho c�ng nh�n.
-
Ph�c lợi xã hội.
2.4/ Truy nguy�n nguồn gốc
GAP tập trung rất nhiều v�o việc truy nguy�n nguồn gốc. Nếu khi c� sự cố xảy ra,
c�c si�u thị phải thực sự c� khả n�ng giải quyết vấn �ề v� thu hồi c�c sản phẩm
bị lỗi.
Ti�u chuẩn n�y cho ph�p ch�ng ta x�c �ịnh ��ợc những vấn �ề từ kh�u sản xuất �ến
kh�u ti�u thụ sản phẩm.
III/ MỘT SỐ QUY �ỊNH VỀ GAP
1.
Quy �ịnh của EUREPGAP phi�n bản 2.1/2004
Bao gồm
14 vấn �ề, mỗi vấn �ề c� nhiều yếu tố li�n quan.
Tổng
cộng c� 209 yếu tố với 3 cấp �ộ: ch�nh yếu, thứ yếu, �ề nghị. C�c vấn �ề �� l�:
Truy nguy�n nguồn gốc; L�u trữ hồ s� v� kiểm tra nội bộ; Giống c�y trồng; Lịch
sử v� quản lý v�ng �ất; Bảo vệ thực vật; Thu hoạch; Quản lý �ất v� c�c chất nền;
Sử dụng ph�n b�n; T�ới ti�u v� b�n ph�n qua t�ới; Vận h�nh sản phẩm; Quản lý �
nhiễm chất thải, t�i sử dụng chất thải; Sức khỏe, an to�n v� an sinh của ng�ời
lao �ộng; Vấn �ề m�i tr�ờng; ��n khiếu nại.
2.
Dự thảo quy �ịnh của AseanGAP phi�n bản 1.0
2.1/ Mục ti�u của AseanGAP
Việc x�y dựng dự thảo AseanGAP sẽ tạo �iều kiện �p dụng GAP cho c�c n�ớc trong
khu vực, tạo thế cạnh tranh cho sản phẩm. Tạo �iều kiện cho th��ng mại khu vực
v� tr�n quốc tế.
H�i ho� trong nội bộ Asean th�ng qua ng�n ngữ chung �ối với GAP.
T�ng c�ờng an to�n thực phẩm của sản phẩm t��i cho ng�ời ti�u d�ng.
T�ng c�ờng �ộ vững bền của c�c nguồn t�i nguy�n ở c�c n�ớc Asean.
2.2/ Phạm vi AseanGAP
Bao gồm c�c sản phẩm rau quả t��i v� c�y thuốc.
Kh�ng �p dụng cho c�c sản phẩm hữu c� v� c�c sản phẩm c� mức �ộ l�y nhiễm cao
nh�: rau mầm, c�c sản phẩm tr�i c�y s� chế, sản phẩm biến �ổi gen (GMOs).
2.3/ Nội dung dự thảo
quy �ịnh
của AseanGAP phi�n bản 1.0
Bao gồm
7 vấn �ề. Mỗi vấn �ề c� những yếu tố v� hoạt �ộng li�n quan.
C�c vấn
�ề �� l�: Lịch sử v� quản lý �ịa �iểm sản xuất; Vật liệu gieo trồng; Ph�n b�n v�
chất phụ gia cho �ất; T�ới ti�u; Bảo vệ thực vật; Thu hoạch v� xử lý rau quả;
Quản lý trang trại.
IV/ THỰC
H�NH N�NG NGHIỆP TỐT THEO TI�U CHUẨN ASEAN
1.
Lịch sử v� quản lý �ịa �iểm sản xuất
Mối
nguy về an to�n thực phẩm:
Rau quả bị � nhiễm h�a học v� sinh học do �ịa �iểm sản xuất bị � nhiễm từ tr�ớc
hoặc từ những nguồn � nhiễm b�n ngo�i �ịa �iểm.
(1) Cần
��nh gi� nguy c� � nhiễm từ c�c mối nguy h�a học v� sinh học tại khu vực gieo
trồng �ối với từng hoạt �ộng sản xuất v� l�u lại hồ s� c�c mối nguy nghi�m
trọng.
(2)
Kh�ng trồng rau quả ở những n�i c� nguy c� cao về � nhiễm h�a học v� sinh học,
tr�ớc khi trồng cần c� biện ph�p xử lý �ể quản lý rủi ro.
(3) Nếu
bắt buộc c� biện ph�p xử lý, cần gi�m s�t chặt chẽ �ể �ảm bảo sản phẩm kh�ng bị
� nhiễm.
(4) Cần
c� hồ s� l�u �ối với khu vực n�i c� c�c �iểm ��ợc x�c �ịnh l� kh�ng ph� hợp cho
sản xuất rau quả.
(5) Vật
nu�i trong trang trại kh�ng ��ợc ph�p v�o �iểm canh t�c trong vòng 3 th�ng tr�ớc
v� trong suốt m�a vụ, �ặc biệt với những sản phẩm ph�t triển trong �ất hoặc s�t
mặt �ất.
2.
Vật liệu gieo trồng: Hạt giống, c�y giống c�y l�m gốc gh�p
Mối
nguy về an to�n thực phẩm:
Rau quả
bị nhiễm h�a chất do sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong qu� trình sản xuất
giống c�y trồng.
(6) C�
hồ s� l�u danh t�nh nh� cung cấp giống c�y v� ng�y th�ng mua.
(7) Nếu
giống c�y trồng ��ợc sản xuất tại chỗ, cần c� bi�n bản về c�c biện ph�p xử lý
h�a học.
3.
Ph�n b�n v� chất phụ gia cho �ất
Mối
nguy về an to�n thực phẩm:
Rau quả bị � nhiễm h�a học v� sinh học từ ph�n b�n v� c�c ch�t phụ gia b�n trực
tiếp v�o �ất, m�i tr�ờng gieo trồng hoặc qua hệ thống t�ới ti�u hay phun tr�n
l�.
(8) ��nh
gi� nguy c� � nhiễm do sử dụng ph�n b�n v� chất phụ gia �ối với từng hoạt �ộng
sản xuất v� l�u hồ s� c�c m�i nguy nghi�m trọng.
(9) Khi
c� nguy c� lớn về nhiễm �ộc kim loại nặng, cần lựa chọn cẩn thận loại ph�n b�n
v� phụ gia �ể giảm thiểu rủi ro v� khả n�ng hấp thụ.
(10) Khi
c� nguy c� lớn về � nhiễm sinh học từ c�c chất hữu c�, cần triển khai biện ph�p
khống chế rủi ro.
(11)
Kh�ng sử dụng chất hữu c� ch�a qua xử lý ở những n�i c� nguy c� � nhiễm lớn.
(12)
Trong tr�ờng hợp cần xử lý chất hữu c� tại chỗ tr�ớc khi gieo trồng, phải c�
bi�n bản l�u lại ng�y th�ng v� ph��ng ph�p xử lý.
(13) Cần
�ặt v� x�y dựng bể ủ ph�n �ảm bảo kh�ng g�y � nhiễm cho �iểm sản xuất v� nguồn
n�ớc.
(14) Với
những chất hữu c� phải xử lý tr�ớc khi mua, cần y�u cầu nh� cung cấp ��a ra t�i
li�u chứng minh chất hữu c� �ã ��ợc xử lý nhằm giảm thiểu nguy c� � nhiễm.
(15)
Kh�ng b�n chất hữu c� (ch�a xử lý hoặc �ã xử lý).
(16)
Kh�ng sử dụng c�c chất thải sinh hoạt trong sản xuất hoa quả t��i.
(17) Bảo
quản v� ti�u hủy ph�n b�n v� c�c chất phụ gia ��ng c�ch, �ảm bảo tr�nh g�y �
nhiễm �ến rau quả.
(18) L�u
lại hồ s� sử dụng ph�n b�n v� phụ gia, n�u cụ thể t�n sản phẩm/ vật liệu, ng�y
th�ng, �ịa �iểm xử lý, số l�ợng, ph��ng ph�p sử dụng v� t�n ng�ời thực hiện.
4.
T�ới
ti�u
Mối nguy về an
to�n thực phẩm:
Sản phẩm bị �
nhiễm h�a chất v� sinh học do sử dụng n�ớc bẩn �ể t�ới ti�u.
(19) ��nh gi� nguy
c� � nhiễm từ nguồn n�ớc t�ới �ối với từng hoạt �ộng sản xuất v� l�u lại hồ s�
c�c mối nguy nghi�m trọng.
(20) Trong tr�ờng
hợp phải ph�n t�ch n�ớc �ể ��nh gi� nguy c� � nhiễm, cần tiến h�nh kiểm tra �ịnh
kỳ t�y theo �iểm kiện t�c �ộng tới hệ thống cấp n�ớc v� hoạt �ộng sản xuất �ồng
thời l�u lại kết quả kiểm tra.
(21) Ở những v�ng
c� nguy c� � nhiễm h�a học v� sinh học cao, phải thay thế bằng nguồn n�ớc kh�c
an to�n hoặc n�ớc phải ��ợc xử lý v� gi�m s�t chặt chẽ, cần c� bi�n bản ghi lại
kết quả gi�m s�t.
5.
Bảo
vệ thực vật
Mối nguy về h�a
học:
sản phẩm nhiễm h�a chất v�ợt mức d� l�ợng tối �a cho ph�p (MRL) trong qu� trình
bảo quản, sử dụng v� ti�u hủy thuốc bảo vệ thực vật.
(22) Trang bị cho
chủ trang trại v� nh�n vi�n kiến thức về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ph� hợp
với phạm vi c�ng việc của họ.
(23) T�ng c�ờng �p
dụng hệ thống quản lý tổng hợp dịch hại v� c�c loại thuốc c� nguồn gốc sinh học.
(24) Sử dụng thuốc
��ng ký tr�n ��ng �ối t�ợng c�y trồng, theo ��ng h�ớng dẫn ghi tr�n nhãn hoặc
theo giấy ph�p do c� quan c� thẩm quyền cấp. Số lần phun thuốc cần khống chế
sao cho d� l�ợng thuốc kh�ng v�ợt qu� MRL.
(25) �ối với rau
quả xuất khẩu, cần kiểm tra danh mục h�a chất ��ợc ph�p v� MRL của quốc gia nhập
khẩu tr�ớc khi sử dụng.
(26) Chỉ pha trộn
c�c loại thuốc bảo vệ thực vật khi ch�ng t��ng th�ch với nhau v� �t c� nguy c�
l�m t�ng mức d� l�ợng.
(27) Cần bảo �ảm
thời gian c�ch ly từ khi phun thuốc tới khi thu hoạch.
(28) Thiết bị phun
thuốc phải ��ợc kiểm tra hằng n�m v� bảo d�ỡng �ịnh kỳ �ể �ảm bảo hoạt �ộng hiệu
quả.
(29) Rửa sạch
thiết bị sau mỗi lần sử dụng v� n�ớc rửa thải ra phải ��ợc xử lý sao cho kh�ng
g�y � nhiễm tới sản phẩm.
(30) Ti�u hủy hỗn
hợp thuốc thừa b�ng ph��ng ph�p �ảm bảo kh�ng tạo ra nguy c� � nhiễm cho sản
phẩm.
(31) Bảo quản c�c
h�a chất tại khu vực ri�ng biệt, ki�n cố, an to�n theo chỉ dẫn tr�n nhãn nhằm
giảm thiểu nguy c� g�y � nhiễm cho �iểm sản xuất, nguồn n�ớc, vật li�u ��ng g�i
v� rau quả.
(32) H�a chất qu�
hạn hoặc bị cấm phải ��ợc ti�u hủy theo ��ng quy �ịnh c�ch xa khu vực sản xuất
hoặc phải ��ợc �ặt c�ch ly với c�c loại h�a chất kh�c v� dễ d�ng ph�n biệt.
(33) L�u lại hồ s�
sử dụng h�a chất tr�n từng c�y trồng, n�u cụ thể t�n từng h�a chất, ng�y th�ng
sử dụng, �ịa �iểm, liều l�ợng, ph��ng ph�p xử lý, thời gian c�ch ly v� t�n ng�ời
thực hiện.
(34) L�u lại hồ s�
mua h�a chất bao gồm chi tiết về t�n h�a chất, n�i mua, ng�y nhận h�ng, số
l�ợng, thời gian sử dụng v� ng�y sản xuất.
(35) L�u giữ v�
cập nhật danh mục h�a chất ��ợc ph�p sử dụng cho rau quả gieo trồng tại trang
trại/ �iểm sản xuất.
(36) Nếu ph�t hiện
d� l�ợng h�a chất v�ợt mức tối �a cho ph�p, cần tiến h�nh c�ch ly c�y trồng v�
�iều tra nguy�n nh�n � nhiễm cũng nh� triển khai biện ph�p ng�n chặn sự t�i
nhiễm.
(37) �ong �o h�a
chất ch�nh x�c.
(38) Kh�ng �ể h�a
chất l�n bao bì ��ng g�i rau quả.
Mối nguy sinh
học:
Rau quả bị � nhiễm sinh học do sử dụng n�ớc bẩn �ể pha thuốc bảo vệ thực vật.
(39) Tr�ờng hợp
phun thuốc trong vòng 2 ng�y tr�ớc khi thu hoạch sản phẩm, phải ��nh gi� nguy c�
� nhiễm sinh học v� l�u lại hồ s� c�c mối nguy nghi�m trọng.
(40) Khi nguy c�
lớn về � nhiễm sinh học, phải sử dụng nguồn n�ớc kh�c an to�n hoặc n�ớc phải
��ợc xử lý v� gi�m s�t chặt chẽ, cần ghi lại bi�n bản kết quả gi�m s�t.
6.
Thu
hoạch v� xử lý rau quả
Thiết bị,
vật t� v� th�ng chứa
Mối nguy về an
to�n thực phẩm:
Sản phẩm bị �
nhiễm h�a chất, sinh học v� vật lý do sử dụng, lau ch�i, bảo d�ỡng thiết bị, vật
t� v� th�ng chứa kh�ng ��ng c�ch.
(41) Thiết bị,
th�ng chứa v� vật liệu tiếp x�c trực tiếp với sản phẩm phải ��ợc l�m từ những
chất kh�ng �ộc hại.
(42) Th�ng �ựng
chất thải, h�a chất v� c�c chất nguy hiểm kh�c phải ��ợc ��nh dấu rõ r�ng v�
kh�ng d�ng chung �ể �ựng sản phẩm.
(43) Bảo d�ỡng
th�ờng xuy�n thiết bị, dụng cụ �ể hạn chế nguy c� � nhiễm.
(44) Th�ng chứa
sản phẩm thu hoạch v� vật liệu ��ng g�i phải �ặt ri�ng biệt với kho chứa h�a
chất, ph�n b�n v� chất phụ gia �ồng thời thực hiện c�c biện ph�p hạn chế nguy c�
� nhiễm từ c�c loại �ộng vật g�y hại.
(45) Th�ng �ựng
rau quả cần �ảm bảo chắc chắn, sạch sẽ tr�ớc khi sử dụng.
(46) Sau khi ��ng
g�i, c�c th�ng chứa kh�ng �ự�c �ặt trực tiếp xuống �ất.
Nh� x�ởng v�
c�ng trình
Mối nguy về an
to�n thực phẩm:
� nhiễm h�a chất,
sinh học v� vật lý do nh� x�ởng v� c�ng trình kh�ng ��ợc x�y dựng v� duy tu hợp
lý.
(47) X�y dựng v�
bảo d�ỡng nh� x�ởng v� c�c c�ng trình phục vụ cho việc sản xuất, xử lý , ��ng
g�i, bảo quản ��ợc sao cho hạn chế nguy c� � nhiễm bẩn.
(48) T�ch ri�ng
x�ng, dầu, mỡ v� m�y m�c n�ng nghiệp ra khỏikhu vực xử lý, ��ng g�i v� bảo quản
sản phẩm nhằm giảm thiểu nguy c� � nhiễm.
(49) Thiết kế v�
x�y dựng hệ thống bể phốt, xử lý r�c thải v� tho�t n�ớc �ể giảm thiểu nguy c� �
nhiễm nguồn cung cấp n�ớc.
(50) B�ng ��n ph�a
tr�n th�ng ch�asarn phẩm v� vật liệu ��ng g�i phải �ảm bảo chống vỡ hay ��ợc bảo
vệ bằng vỏ ngo�i chống vỡ. trong tr�ờng hợp b�ng ��n bị vỡ, phải loại bỏ sản
phẩm ở khu vực �� �ồng thời lau sạch dụng cụ v� th�ng chứa.
(51) Khi �ặt thiết
bị v�o c�ng với ph�n x�ởng xử lý, ��ng g�i v� bảo quản rau quả, cần che chắn
hoặc cho ng�ng vận h�nh thiết bị trong qu� trình ��ng g�i, xử lý va bảo quản sản
phẩm.
L�m sạch
Mối nguy về an
to�n thực phẩm:
Rau quả bị � nhiễm
h�a học, vi sinh vật v� vật lý do lau ch�i kh�ng cẩn thận c�c thiết bị, th�ng
chứa, vật liệu cũng nh� kh�ng dọn sạch khu vực ��ng g�i, xử lý v� bảo quản sản
phẩm.
(52) Soạn thảo v�
tu�n theo bản h�ớng dẫn lau ch�i thiết bị, th�ng chứa v� vật liệu tiếp x�c trực
tiếp với sản phẩm v� l�m sạch �ịa �iểm ��ng g�i, xử lý v� bảo quản.
(53) Sử dụng h�a
chất l�m sạch th�ch hợp �ể giảm thiểu nguy c� � nhiễm h�a chất.
Kiểm so�t
�ộng vật v� c�c lo�i sinh vật g�y hại
Mối nguy về an
to�n thực phẩm:
Rau quả bị � nhiễm
sinh học do sinh vật g�y hại, �ộng vật ph� hoại v� � nhiễm h�a học do sử dụng
h�a chất phòng trừ sinh vật g�y hại
(54) Thực hiện c�c
biện ph�p giảm thiểu sinh vật g�y hại ở trong v� xung quanh khu vực xử lý, ��ng
g�i v� bảo quản.
(55) Xua �uổi,
kh�ng cho chim ch�c �ậu tr�n khu vực xử lý, ��ng g�i v� bảo quản.
(56) C�ch ly c�c
lo�i �ộng vật khỏi khu xử lý, ��ng g�i v� bảo quản rau quả.
(57) Cần �ặt bẫy
bã ở n�i �ảm bảo kh�ng l�m � nhiễm rau quả, th�ng chữa v� vật liệu ��ng g�i
�ồng thời ghi lại trong hồ s� những vị tr� ��.
Vệ sinh c�
nh�n
Mối nguy về an
to�n thực phẩm:
Rau quả bị � nhiễm
sinh học do vệ sinh c� nh�n k�m v� ph��ng ti�n kh�ng �am bảo.
(58) Cung cấp t�i
liệu h�ớng dẫn về vệ sinh c� nh�n cho nh�n vi�n.
(59) Huấn luyện
nh�n vi�n thực h�nh c�c biện ph�p vệ sinh c� nh�n v� l�u trữ hồ so huấn luyện
��o tạo.
(60) Bố tr� nh� vệ
sinh, cung cấp n�ớc sạch v� khu rửa tay cho nh�n vi�n.
Xử lý rau
quả
Mối nguy về an
to�n thực phẩm.Rau
quả bị nhiễm h�a chất v�ợt mức d� l�ợng tối �a trong qu� trình bảo quản, sử dụng
v� ti�u hủy h�a chất sau khi thu hoạch
(61) H�a chất sử
dụng sau thu hoạch, bao gồm cả thuốc bảo vệ thực vật v� s�p thực vật phải ��ợc
ph�p sử dụng v� tu�n thủ h�ớng dẫn ghi tr�n nhãn hoặc theo giấy ph�p của c� quan
c� thẩm quyền.
(62) �ối với rau
quả xuất khẩu, phải kiểm tra danh mục h�a chất ��ợc ph�p v� MRL ở n�ớc nhập
khẩu.
(63) Thiết bị phun
thuốc cần ��ợc l�m sạch th�ờng xuy�n, kiểm tra v� bảo d�ỡng �ảm bảo hoạt �ộng
hiệu quả.
(63) Hỗn hợp c�c
h�a chất d� thừa v� n�ớc thải tẩy rửa phải ��ợc xử lý sao cho kh�ng tạo ra nguy
c� � nhiễm tới sản phẩm.
(65) Bảo quản tất
cả c�c h�a chất tại khu vực ri�ng biệt, ki�n cố, an to�n theo chỉ dẫn tr�n nhãn
nhằm giảm thiểu nguy c� g�y � nhiễm cho �iểm sản xuất, nguồn n�ớc, vật liệu ��ng
g�i rau quả.
(66) H�a chất qu�
hạn hoặc bị cấm phải ��ợc ti�u hủy theo ��ng quy �ịnh c�ch xa khu vực sản xuất
hoặc phải ��ợc �ặt c�ch ly với c�c loại h�a chất kh�c v� dễ d�ng ph�n biệt.
(67) L�u lại hồ s�
sử dụng h�a chất tr�n từng loại sản phẩm, n�u cụ thể t�n h�a chất, ng�y th�ng sử
dụng, l� sản phẩm ��ợc xử lý, liều l�ợng, ph��ng ph�p xử lý v� t�n ng�ời thực
hiện.
(68) L�u giữ v�
cập nhật danh mục h�a chất ��ợc ph�p sử dụng tr�n rau quả sau thu hoạch.
(69) Nếu ph�t hiện
d� l�ợng h�a chất v�ợt qu� MRL, cần c�ch ly sản phẩm, �iểu tra nguy�n nh�n cũng
nh� thực hiện c�c biện ph�p �ề phòng t�i nhiễm.
Sử dụng n�ớc
Mối nguy về an
to�n thực phẩm:
Rau quả bị � nhiễm
h�a chất v� sinh học do sử dụng n�ớc bẩn �ể rửa, bảo quản v� xử lý sản phẩm sau
thu hoạch.
(70) ��nh gi� nguy
c� � nhiễm h�a học v� sinh học từ nguồn n�ớc sử dụng �ể rửa, bảo quản v� xử lý
rau quả sau thu hoạch v� c� hồ s� l�u những mối nguy nghi�m trọng.
(71) Trong tr�ờng
hợp phải ph�n t�ch n�ớc �ể ��nh gi� nguy c� � nhiễm, cần tiến h�nh kiểm tra �ịnh
kỳ tủy theo �iểu kiện t�c �ộng tới hệ thống cấp n�ớc chủng loại sản phẩm �ồng
thời l�u laịi kết quả kiểm tra.
(72) Ở những v�ng
c� nguy c� � nhiễm h�a học v� sinh học cao, phải thay thế bằng nguồn n�ớc kh�c
an to�n h�n hoặc phải ��ợc xử lý v� gi�m s�t chặt chẽ, cần c� bi�n bản ghi lại
kết quả gi�m s�t.
(73) Chất l�ợng
n�ớc xả cuối cho rau quả phải t��ng ���ng với ti�u chuẩn n�ớc uốn (theo h�ớng
dẫn của WHO, th�ch hợp �ể uống).
Bảo quản v�
vận chuyển
Mối nguy về an
to�n thực phẩm:
� nhiễm h�a học v�
sinh học v� vật lý do bảo quản v� vận chuyển rau quả kh�ng ��ng c�ch.
(74) Th�ng chứa
sản phẩm �ã ��ng g�i kh�ng ��ợc �ặt trực tiếp xuống �ất.
(75) Tr�ớc khi sử
dụng �ồ ch�n l�t, cần kiểm tra �ảm bảo kh�ng bị nhiễm �ất, h�a chất, dị vật v�
c�c vi sinh vật g�y hại. nếu ph�t hiện vấn �ề kh�ng ph� hợp, ch�ng cần phải loại
bỏ, l�m sạch hoặc phủ k�n bằng vật liệu bảo vệ.
(76) Cần kiểm tra
ph��ng tiện chuy�n chở tr�ớc khi sử dụng, bảo �ảm sạch sẽ, kh�ng c� dị vật v�
sinh vật g�y hại, nếu ph�t hiện nguy c� � nhiễm cần l�m sạch c�c ph��ng tiện vận
chuyển.
(77) Kh�ng bảo
quản v� vận chuyển sản phẩm chung với h�ng h�a khả n�ng g�y � nhiễm h�a học sinh
học v� vật lý.
7.
Quản
lý trang trại
Hoạt �ộng
��o tạo
(78) Huấn luyện
cho nh�n vi�n về thực h�nh n�ng nghiệp tốt trong lĩnh vực tr�ch nhiệm của họ v�
l�u trữ hồ s� huấn luyện.
Hoạt �ộng
x�c �ịnh nguồn gốc xuất xứ
(79) C�c th�ng sản
phẩm �ã ��ng g�i cần c� nhãn m�c rõ r�ng �ể c� thể truy nguồn gốc, xuất xứ của
trang trại hoặc �ịa �iểm sản xuất rau quả.
(80) �ối với mỗi
l� sản phẩm cần c� hồ s� l�u ghi ng�y th�ng �ịa �iểm giao h�ng.
(81) Nếu sản phẩm
bị x�c �ịnh l� � nhiễm hay c� nguy c� � nhiễm, thì cần c�ch ly l� sản phẩm ��,
ngừng ph�n phối hoặc th�ng b�o tới ng�ời ti�u d�ng nếu họ �ã mua sản phẩm.
(82) �iều tra
nguy�n nh�n � nhiễm v� thực hiện c�c biện ph�p ng�n ngừa t�i nhiễm �ồng thời l�u
lại bi�n bản.
Hoạt �ộng r�
so�t
(83) Kiểm tra c�c
hoạt �ộng �t nhất mỗi n�m một lần �ể to�n bộ hệ thống vận h�nh hiệu quả �ồng
thời thực hiện c�c biện ph�p khắc phục những khuyết �iểm còn tồn tại.
(84 )L�u lại bi�n
bản kiểm tra v� c�c biện ph�p khắc phục
Hoạt �ộng hồ
s� l�u trữ
(85) Cần l�u trữ
tất cả c�c t�i liệu, hồ s�, bi�n bản �ể chứng minh việc �p dụng GAP �t nhất
trong thời kỳ sản xuất v� l�u th�ng sản phẩm hoặc c� thể l�u h�n nếu luật ph�p
quy �ịnh.
|