Mục lục Lời mở �ầu Phần 1 Phần 2 Phần 3 Phần 4 T�i liệu tham khảo


PHẦN III
 

QUY TRÌNH KỸ THUẬT

CANH T�C C�C SẢN PHẨM RAU, QUẢ CHỦ YẾU

 

�� Lạt l� v�ng sản xuất rau �n �ới quan trọng của cả n�ớc. Trong ��, c�c loại rau �ặc sản �ã ��ợc cung cấp cho nhiều thị tr�ờng trong n�ớc v� một phần tham gia v�o thị tr�ờng xuất khẩu. Chất l�ợng n�ng sản của �� Lạt lu�n ��ợc ��nh gi� cao, sản l�ợng rau thu hoạch n�m sau cao h�n n�m tr�ớc�Tuy nhi�n, trong �iều kiện hội nhập kinh tế hiện nay, vấn �ề n�ng cao chất l�ợng sản phẩm với mục ti�u �ạt ��ợc những ti�u chuẩn an to�n vệ sinh thực phẩm theo xu hứ�ng ti�u d�ng hiện �ại l� vấn �ề cần phải ��ợc thực thi một c�ch nhanh ch�ng v� c� hiệu quả.

C�c ch��ng trình nghi�n cứu về sản xuất rau an to�n tại Tỉnh L�m �ồng, trong �� tại th�nh phố �� Lạt �ã ��ợc triển khai từ n�m 1996, �ã x�y dựng ��ợc c�c quy trình sản xuất rau an to�n cho một số chủng loại rau chủ yếu của �� Lạt. C�c quy trình canh t�c mới �ã ��ợc chuyển giao �ến ng�ời sản xuất, g�p phần gi�p cho ng�ời sản xuất thay �ổi dần tập qu�n canh t�c cũ. Những kết quả n�y ��nh dấu h�ớng �i ��ng �ắn của việc �p dụng c�c biện ph�p kỹ thuật mới trong sản xuất rau cải của �ịa ph��ng.

 

QUY TRÌNH SẢN XUẤT CẢI BẮP

(Brassica oleracea var capitata L.)

 

Cải bắp l� c�y th�ch hợp với �nh s�ng ng�y d�i nh�ng c� c�ờng �ộ chiếu s�ng yếu. Trong vụ ��ng-Xu�n của �� Lạt c� thời gian chiếu s�ng ngắn (8-10giờ/ ng�y) n�n cải bắp sinh tr�ởng tốt, c� nhiều khả n�ng �ạt n�ng suất cao.

1.     Giai �oạn v�ờn ��m

1.1/ Xử lý hạt giống

Cần phải xử lý hạt giống tr�ớc khi gieo �ể phòng trừ một số bệnh hại c� thể l�y nhiễm qua hạt nh� phấn trắng, thối gốc� bằng c�ch ng�m hạt trong n�ớc ấm khoảng 500C trong vòng 20 ph�t hoặc d�ng thuốc Rovral 50WP, Ridomil 72MZ, với liều l�ợng 5g/100g hạt giống, trộn �ều v�o hạt giống tr�ớc khi gieo.

1.2/ Gieo hạt v� ch�m s�c c�y con

Hạt cải bắp nảy mầm tốt nhất ở nhiệt �ộ 18-20oC. C�y sinh tr�ởng v� ph�t triển thuận lợi nhất ở nhiệt �ộ 15-18oC.

Gieo trong bầu, khay xốp: Hỗn hợp �ất gieo ��m gồm �ất m�n 2 phần, ph�n chuồng hoai mục 1 phần v� 1�2% ph�n NPK 20.20.15. �ất cần xử lý bằng c�c loại thuốc nh� Benlat C, Monceren, Rovral, Nokaph �ể phòng trừ bệnh, tuyến tr�ng.

Gieo tr�n liếp: L�m �ất t�i xốp, tho�t n�ớc tốt, c�o bằng mặt luống. B�n l�t 2-5 kg ph�n chuồng, b�n ph�n 50-60 g/1m2 �ất ��m bằng ph�n NPK 20.20.15 tr�ớc khi gieo. Xử lý kỹ bằng c�c loại thuốc BVTV nh� tr�n �ể phòng trừ dịch hại. Gieo hạt tr�n liếp phải tủ 1 lớp cỏ hoặc r�m rạ khi c�y vừa mọc thì giở bỏ lớp r�m rạ n�y ra. Phun phòng bằng c�c loại thuốc nh� Zineb 80WP, Mancozeb 80WP, Ridomil 72MZ, Rovral 50WP nồng �ộ 2-3% �ể phòng trừ bệnh thối gốc, phấn trắng, chết rạp c�y con� Khi c�y con c� �ủ 5-6 l� thật thì nhổ c�y �em trồng.

2.     Trồng ra ruộng sản xuất

2.1/ L�m �ất, b�n ph�n

Rãi v�i �ều tr�n ruộng, sau �� c�y xới kỹ ở �ộ s�u 20-25cm.Cần xử lý bằng Sincosin (30ml/10 l�t n�ớc), Nokaph (20ml/10 l�t n�ớc). M�a m�a l�n luống cao 20 cm, m�a kh� 10-15cm.

�ộ ẩm �ất th�ch hợp từ 75-85%, �ộ ẩm kh�ng kh� �ạt 80-90%. �ất qu� ẩm (>90%) trong v�i ng�y thì sẽ g�y nhiễm �ộc cho bộ rễ vì phải l�m việc trong �iều kiện yếm kh�.

Cải bắp �a �ất thịt nhẹ, c�t pha, tốt nhất l� �ất ph� sa ��ợc bồi h�ng n�m v� c� �ộ pH >7. Tuy vậy, c� những loại �ất c� pH 5,5-6,7 �ều trồng ��ợc cải bắp.

2.2/ Mật �ộ, khoảng c�ch

Vụ ��ng-Xu�n: 50 x 50 cm (khoảng 33.000c�y/ha); Vụ H�-Thu: 50 x 60 cm (khoảng 30.000 c�y/ha).

Ch� ý chọn c�y khoẻ, �ồng �ều, sạch s�u bệnh �ể trồng. Giữ ẩm cho c�y �ủ �iều kiện b�n rễ tốt sau trồng.

3.     B�n ph�n, ch�m s�c

Cải bắp �òi hỏi �ất c� nhiều chất dinh d�ỡng. Vì vậy, phải �ảm bảo �ủ ph�n b�n l�t v� b�n th�c l� yếu tố c� bản �ể �ạt n�ng suất cao.

L�ợng ph�n tổng số t�nh cho 1 ha: 30-40 m3 ph�n chuồng, 1000-1500 kg v�i, 300 kg l�n vi sinh (LVS), 250 kg N, 150 kg P2O5, 200 kg K2O. �ối với ph�n v� c�, c� thể d�ng ph�n ��n chất hoặc phức hợp c�n �ối theo l�ợng tr�n. 

 

Loại ph�n

Tổng l�ợng ph�n b�n

Kg (nguy�n chất)/ ha

B�n l�t

B�n th�c

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Ph�n �ạm

250

60

70

70

50

Ph�n l�n

200

140

-

60

-

Ph�n kali

200

50

50

50

50

3.1/ B�n l�t tr�ớc khi trồng

B�n to�n bộ ph�n chuồng, v�i, l�n vi sinh, 25%N, 70% P2O5, 25%K2O.

Ph�n chuồng v� l�n vi sinh c� thể rải �ều b�n c�ng v�i khi l�m �ất. Ph�n ho� học b�n v�o rãnh, �ảo trộn thật �ều v� t�ới cho tan một ng�y tr�ớc khi trồng.   

3.2/ B�n th�c

Lần 1: 7-10 ng�y sau trồng. B�n 25%N, 25%K2O. Trộn �ều, rải ph�n c�ch gốc c�y 10-15 cm, x�m xới vun nhẹ mặt luống, kết hợp l�m cỏ. Tứ�i �ẫm sau khi b�n cho tan ph�n.

Lần 2: 25-30 ng�y sau trồng. B�n 30%P2Ocòn lại, 25%N, 25%K2O. Trộn �ều, b�n c�ch gốc c�y 20 cm. Kết hợp l�m cỏ, vun nhẹ. T�ới �ẫm cho tan ph�n.

Lần 3: 40-45 ng�y sau trồng. B�n hết số ph�n �ạm v� kali còn lại. Rải ph�n �ều giữa hai h�ng c�y. T�ới �ẫm.

Trong thời gian sinh tr�ởng c� thể phun th�m c�c loại ph�n b�n l� nh� Agrostime, Atonik, Miracle-Gro, MX1 theo nồng �ộ khuyến c�o. Sau mỗi lần b�n th�c, phun ph�n vi l�ợng c� chứa c�c th�nh phần Mg, Mn, Fe, Mo, Cu. Ng�ng d�ng ph�n b�n l� v� vi l�ợng khi c�y bắt �ầu cuốn.

 

4.     Phòng trừ s�u bệnh

Cần �p dụng c�c biện ph�p phòng trừ tổng hợp cho c�y, th�ờng xuy�n dọn vệ sinh �ồng ruộng, n�n c� chế �ộ lu�n canh hợp lý giữa c�c c�y trồng kh�c họ. Theo dõi th�ờng xuy�n �ể ph�t hiện s�u bệnh xuất hiện tr�n c�y v� c� biện ph�p trừ diệt kịp thời. C�c lọai s�u bệnh th�ờng gặp:

4.1/ S�u hại

C�c loại s�u �n l� chủ yếu c� S�u t� (Plutella xylostella), s�u xanh b�ớm trắng (Pieris rapae), s�u khoang (Spodoptera litura), s�u �ục nõn (Hellula undalis)�Th�ờng xuy�n kiểm tra ph�t hiện ngắt ổ trứng v� bắt giết s�u non tuổi nhỏ. Khi s�u ph�t sinh nhiều c� khả n�ng g�y hại rõ rệt thì d�ng thuốc phun trừ.

�ối với c�c loại s�u �n l�, d�ng chủ yếu c�c chế phẩm vi khuẩn nh� Bacillus thuringiensis (BT) nh� Biocin, Delfin, Dipel, Vi-BT, NPV�, thuốc thảo mộc nh� Neem, chế phẩm Abamectin nh� Vertimec 1,8EC, Vibamec 1,8EC, Tập kỳ 1,8EC, Abatin, Silsau 1,8EC; 3,6EC�C� thể sử dụng lu�n phi�n xen kẽ với một số loại thuốc h�a học kh�c nh� Peran, Sherpa, Polytrin, Trebon�

Rệp cải (rầy mềm, Brevicoryne brassicae): Ngắt bỏ l� gi� v�ng �a, l� bị rệp nhiều. D�ng c�c loại thuốc nh� Sherpa, Polytrin, Trebon�

S�u x�m (Agrotis ypsilon): S�u non sống trong �ất, cắn ph� gốc c�y con. Phòng trừ chủ yếu l� l�m �ất kỹ, xới x�o �ất v� l�m sạch cỏ dại, ��o bắt s�u non quanh gốc c�y bị hại. Khi cần thiết c� thể phun bằng c�c loại thuốc nh� Sherpa, Polytrin, Sumi alpha, Padan�Rải thuốc s�u dạng hạt xuống �ất tuy c� hiệu quả tốt nh�ng dễ l�m � nhiễm �ất v� rau n�n hạn chế sử dụng.

Phòng trừ s�u t� v� s�u hại kh�c:

Biện ph�p n�ng học: Vệ sinh �ồng ruộng tốt. C�y lật �ất sớm �ể diệt bớt trứng, nhộng, s�u non v� hạn chế mầm bệnh. Lu�n canh với c�y trồng kh�c họ. T�ới n�ớc bằng ph��ng ph�p phun m�a v� phun thuốc diệt s�u v�o buổi chiều tối. C� thể qu�y l�ới cao 1,5-2 m �ể hạn chế s�u bay nhiễm từ v�ờn kh�c. 

D�ng n�ng d�ợc: S�u t� c� tr�n �ồng ruộng quanh n�m v� rất nhanh quen thuốc, vì vậy khi sử dụng c�c loại thuốc cần theo c�c nguy�n tắc sau:

- Th�ờng xuy�n kiểm tra �ồng ruộng v� chỉ phun thuốc khi mật �ộ s�u non trung bình 2 con/c�y ở giai �oạn 2-3 tuần sau trồng, 3 con trở l�n ở gian �oạn 4-7 tuần sau trồng. Kh�ng phun thuốc �ặc hiệu trị s�u t� khi s�u ch�a xuất hiện ở c�c ngữ�ng tr�n.

- Phun lu�n phi�n thay �ổi thuốc ở c�c nh�m hoạt chất kh�c nhau v� kh�ng d�ng bất cứ loại thuốc n�o 2 lần li�n tiếp �ể diệt trừ.

- Giai �oạn sớm tr�ớc 50 ng�y sau trồng, sử dụng chủ yếu thuốc nội hấp, l�u dẫn. Giai �oạn sau d�ng c�c loại c� t�c dụng x�ng h�i, tiếp x�c nhanh ph�n giải v� thuốc vi sinh (xem giới thiệu của nh� sản xuất);

- Ng�ng phun thuốc �t nhất 20 ng�y tr�ớc khi thu hoạch.

4.2/ Bệnh hại

Bệnh chết c�y con do nấm (Rhizoctonia solani):Xới �ất, vun gốc kịp thời, khi bệnh ph�t sinh phun c�c loại thuốc nh� Monceren, Anvil, Validacin,Topsin M�

Bệnh s�ng rễ (do nấm Plasmodiophora brasicae): B�n v�i �ể t�ng pH �ất c� t�c dụng hạn chế nấm bệnh. Tr�ớc khi trồng xử lý thuốc Nebijin 0,3DP. Khi bệnh ph�t sinh loại bỏ kịp thời c�c c�y bị bệnh, rắc v�i v�o gốc, d�ng c�c loại thuốc nh� Mexyl-MZ, Ridomil Gold, Plant, Aliette hoặc t�ới thuốc gốc �ồng quanh gốc. Ruộng bị bệnh cần lu�n canh c�y trồng kh�c họ.

Bệnh thối nhũn (do vi khuẩn Erwinia carotovora): L�n luống cao cho tho�t n�ớc. Kh�ng b�n nhiều ph�n �ạm, th�ờng xuy�n cắt bỏ l� gi� �a ở gốc, phun ngừa bằng c�c loại thuốc gốc �ồng nh� Kasuran 47WP, Cuprimicin 81WP, Cuproxate 345SC, COC 85, Kocide 53,8DF�Ruộng bị bệnh nặng c� thể trồng lu�n canh c�y kh�c họ.

Phòng trừ một số bệnh ch�nh:

Bệnh �ốm ch�y l� v� thối nhũn vi khuẩn: Phun Funguran (20gr/10 l�t n�ớc), Score (10ml/10 l�t n�ớc), Kocide 53.8DF (20gr/10 l�t n�ớc).

Bệnh �ốm vòng: phun Benlate C (20-30gr/10 l�t n�ớc), Rovral (10gr/10 l�t n�ớc);

Bệnh thối hạch (b�ng gòn): phun Topsin M (20gr/10 l�t n�ớc), Anvil 5SC (10 ml/10 l�t n�ớc), Kasuran 47WP (25g/10 l�t n�ớc). Khi bệnh chớm xuất hiện, rắc v�i bột quanh gốc v� tỉa bỏ l� bệnh.

5.     Thu hoạch

Thu hoạch khi c�y �ã cuốn chặt. Tr�ớc thu hoạch 2 ng�y, t�ới n�ớc sạch rửa bớt �ất c�t b�m tr�n c�y v� phun n�ớc v�i 1% (lọc lấy n�ớc trong) �ều tr�n c�y �ể trung ho� d� l�ợng n�ng d�ợc còn lại v� diệt bớt vi khuẩn. Một ng�y tr�ớc khi thu, tứ�i rửa c�y bằng n�ớc sạch. Khi thu hoạch hạn chế l�m chấn th��ng, dập n�t bắp. Xuất h�ng theo y�u cầu ��ng g�i bao bì, vận chuyển của kh�ch h�ng.

 

 

QUY TRÌNH SẢN XUẤT CẢI B�NG (S�P L�)

(Brassica oleracea var Botrytis L.,)

 

C�c giống s�p l� sinh tr�ởng mạnh, cho n�ng suất v� phẩm chất tốt trong �iều kiện nhiệt �ộ trung bình ng�y 15-20oC v� bi�n �ộ trong ng�y �t nhất l� 5oC. S�p l� sinh tr�ởng tốt tr�n c�c lọai �ất gi�u dinh d�ỡng, tho�t n�ớc tốt, �ộ pH trong khoảng 6,5 - 7,5.

1.     Thời vụ

Vụ sớm: gieo từ th�ng 7- 8, trồng v�o th�ng 8-9;

Ch�nh vụ: gieo từ th�ng 9-10, trồng từ th�ng 10-11

2.     V�ờn ��m

Chọn n�i �ất cao, dễ th�at n�ớc, �ất thịt nhẹ hoặc c�t pha �ể gieo hạt. L�m �ất thật nhỏ trộn �ều với ph�n chuồng hoai từ 1,5-2 kg/m2 hoặc ph�n hữu c� vi sinh 0,3 kg/m2. L�n luống cao 0,3 m, rãnh rộng 0,3 m, mặt luống rộng 0,9-1 m. Hạt gieo �ều tr�n mặt luống, l�ợng hạt gieo 1,5 gam/ 1m2.

Gieo hạt xong phải phủ một lớp trấu hoặc r�m rạ ph�a tr�n, sau �� t�ới n�ớc cho �ủ ẩm 1 lần/ng�y. Khi c�y mọc thì giở lớp r�m rạ v� t�ới th�ờng xuy�n. C� thể d�ng ph�n urea pha loãng 1% �ể t�ới th�c cho c�y giống.

Nếu ph�t hiện c� s�u bệnh thì d�ng c�c lọai thuốc trừ s�u bệnh cho ph�p �ể phòng trừ. Tr�ớc khi nhổ cấy cần t�ới �ủ ẩm �ể bảo vệ bộ rễ của c�y v� nhổ v�o ng�y m�t trời hay chiều tối khi c�y c� 4-5 l�.

3.     L�m �ất trồng c�y

Chọn n�i �ất cao, dễ tho�t n�ớc, �ất thịt nhẹ c� �ộ pH từ 6-6,5, c�ch xa khu c�ng nghiệp, xa nguồn n�ớc thải. L�n luống cao 0,3m, mặt luống rộng 1-1,2m, trộn �ều ph�n b�n l�t với �ất v� san phẳng mặt luống. C�y trồng dọc theo luống, khoảng c�ch 40 x 50cm �ảm bảo mật �ộ l� 35.000 c�y/ha.

4.     Ph�n b�n v� c�ch b�n

Kh�ng sử dụng ph�n t��i, n�ớc ph�n t��i �ể b�n cho c�y. Chỉ d�ng ph�n hoai mục, ph�n hữu c� vi sinh

Ph�n chuồng hoai mục: 20.000 kg/ha; hoặc 3.000 kg/ha ph�n HCVS.

Ph�n h�a học:

Loại ph�n

Tổng l�ợng ph�n b�n

Kg (nguy�n chất)/ ha

B�n l�t

B�n th�c

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Ph�n �ạm

70 � 80

25

15

25

15

Ph�n l�n

90 � 100

100

-

-

-

Ph�n kali

100 � 120

60

12

25

23

Số l�ợng ph�n tr�n ��ợc chia ra:

B�n l�t: D�ng to�n bộ số ph�n chuồng hoai mục (hoặc ph�n hữu c� vi sinh), ph�n l�n; 50% kali v� 30% �ạm trộn �ều với �ất tr�ớc khi trồng c�y.

B�n th�c: D�ng l�ợng ph�n v� c� còn lại chia l�m 3 �ợt:

�ợt 1: Khi c�y hồi xanh (sau trồng 7-10 ng�y) d�ng 15% �ạm; 10% kali.

�ợt 2: Khi c�y trải l� (sau trồng 20-25 ng�y) d�ng 30% �ạm; 20% kali.

�ợt 3: Tr�ớc khi c�y ra hoa (sau trồng 35-40 ng�y) d�ng hết số ph�n còn lại.

C� thể d�ng ph�n b�n l� sinh học phun �ều cho c�y v�o 3 �ợt nằm trong khoảng giữa thời gian b�n ph�n tr�n.

5.     T�ới n�ớc, ch�m s�c

Kh�ng d�ng n�ớc bẩn, n�ớc ao t�, n�ớc thải c�ng nghiệp. N�n d�ng n�ớc �ã xử lý hoặc n�ớc giếng khoan �ể t�ới c�y. C�y s�p l� rất cần n�ớc vì vậy sau khi trồng mỗi ng�y t�ới �ủ ẩm 1 lần, khi c�y hồi xanh 2-3 ng�y t�ới một lần. C� thể t�ới tr�n v�o rãnh khi �ủ ẩm phải th�o hết n�ớc ngay. N�n kết hợp việc t�ới n�ớc với c�c lần b�n th�c.

Th�ờng xuy�n l�m sạch cỏ dại, xới x�o, vun gốc từ 2-3 lần sau mỗi lần b�n th�c. Khi c�y nở hoa phải che hoa �ến l�c thu hoạch.

6.     Phòng trừ s�u bệnh

�p dụng c�c biện ph�p phòng trừ tổng hợp cho c�y, dọn vệ sinh �ồng ruộng v� c� chế �ộ lu�n canh hợp lý giữa c�c c�y trồng kh�c họ.

Theo dõi th�ờng xuy�n �ể ph�t hiện s�u bệnh xuất hiện tr�n c�y v� c� biện ph�p trừ diệt kịp thời. C�y s�p l� th�ờng c� c�c lọai s�u bệnh sau:

6.1/  S�u hại

C�c loại s�u �n l� chủ yếu c� S�u t� (Plutella xylostella), s�u xanh b�ớm trắng (Pieris rapae), s�u khoang (Spodoptera litura), s�u �ục nõn (Hellula undalis)�Th�ờng xuy�n kiểm tra ph�t hiện ngắt ổ trứng v� bắt giết s�u non tuổi nhỏ. Khi s�u ph�t sinh nhiều c� khả n�ng g�y hại rõ rệt thì d�ng thuốc phun trừ.

�ối với c�c loại s�u �n l�, d�ng chủ yếu c�c chế phẩm vi sinh nh� Bacillus thuringiensis (BT) nh� Biocin, Delfin, Dipel, Vi-BT, NPV�, c�c loại thuốc thảo mộc nh� Neem, c�c chế phẩm Abamectin nh� Vertimec 1,8EC, Vibamec 1,8EC, Tập kỳ 1,8EC, Abatin, Silsau 1,8EC; 3,6EC�C� thể sử dụng lu�n phi�n xen kẽ với một số loại thuốc h�a học kh�c nh� Peran, Sherpa, Polytrin, Trebon�

Rệp cải (rầy mềm, Brevicoryne brassicae): Ngắt bỏ l� gi� v�ng �a, l� bị rệp nhiều. D�ng c�c loại thuốc nh� Sherpa, Polytrin, Trebon�

S�u x�m (Agrotis ypsilon): S�u non sống trong �ất, cắn �ứt gốc c�y con. Phòng trừ chủ yếu l� l�m �ất kỹ, xới x�o �ất v� l�m sạch cỏ dại, ��o bắt s�u non quanh gốc c�y bị hại. Khi cần thiết c� thể phun bằng c�c loại thuốc nh� Sherpa, Polytrin, Sumi alpha, Padan�

6.2/ Bệnh hại

Bệnh chết c�y con (do nấm Rhizoctonia solani): Xới �ất, vun gốc kịp thời, khi bệnh ph�t sinh phun c�c loại thuốc nh� Monceren, Anvil 5SC, Validacin A,Topsin M�

Bệnh s�ng rễ (do nấm Plasmodiophora brasicae W.): B�n v�i �ể t�ng pH �ất c� t�c dụng hạn chế nấm bệnh. Tr�ớc khi trồng xử lý thuốc Nebijin 0,3DP. Khi bệnh ph�t sinh loại bỏ kịp thời c�c c�y bị bệnh, rắc v�i v�o gốc, d�ng c�c loại thuốc nh� Mexyl-MZ, Ridomil Gold, Plant, Aliette hoặc t�ới thuốc gốc �ồng quanh gốc. Ruộng bị bệnh cần lu�n canh c�y trồng kh�c họ.

Bệnh thối nhũn (do vi khuẩn Erwinia carotovora): L�n luống cao cho tho�t n�ớc. Kh�ng b�n nhiều ph�n �ạm, th�ờng xuy�n cắt bỏ l� gi� �a, phun ngừa bằng c�c loại thuốc gốc �ồng nh� Kasuran 47WP, Cuprimicin, Cuproxate 345SC, COC 85, Kocide 53.8DF�

Khi c�y c� hoa chỉ n�n d�ng c�c lọai thuốc trừ s�u, bệnh gốc sinh học. N�n ngừng phun thuốc 15 ng�y tr�ớc khi thu họach.

7.     Thu hoạch

Khi hoa cuộn chặt, m�u trắng hoặc m�u trắng ng�, tuổi hoa 15-20 ng�y, mặt hoa xung quanh c� hiện t�ợng rão l� thu hoạch, loại bỏ l� gốc chỉ �ể một số l� s�t hoa, kh�ng rửa, cho v�o bao bì �ể ti�u thụ.

 

 

 

 QUY TRÌNH SẢN XUẤT RAU BỐ X�I

(Spinacia olerceae)

 

 

Rau bố x�i (Spinach) l� một trong những c�y rau �ặc sản quan trọng của �� Lạt, l� sản phẩm rau cao cấp, c� gi� trị dinh d�ỡng cao v� rất ��ợc �a chuộng ở c�c thị tr�ờng trong n�ớc v� cả thị tr�ờng xuất khẩu.

1.     Giống v� thời vụ

C�c giống bố x�i �ang ��ợc gieo trồng phổ biến tại �� Lạt gồm c� giống  VL-84, Dash, Ba chữ t�u (Takii�s seed)�...

Giống �Ba chữ T�u� c� �ặc t�nh sinh tr�ởng khoẻ, dễ canh t�c, th�ch hợp với mọi thời vụ, chống chịu tốt với c�c loại dịch hại phổ th�ng (nhất l� vụ ��ng xu�n). Thời gian gieo c�y con �ến khi thu hoạch l� 55-60 ng�y.

2.     Chuẩn bị hạt giống

L�ợng hạt cần gieo cho 1ha: 18-20 kg (40-50 g�i).

Hạt giống phải c� tỷ lệ nảy mầm tr�n 80%. Ng�m hạt giống từ 12-14 giờ trong n�ớc ấm 40oC, cho v�o n�ớc ng�m hạt 5-10 ml dung dịch Atonik 1,8 DD �ể k�ch th�ch v� ph� vỡ mi�n trạng của hạt. Sau �� vớt ra �ể r�o, cho v�o bao c� t�nh tho�t n�ớc tốt �ể ủ từ 15-20 giờ, l�c n�y hạt �ã nẩy mầm (nứt nanh), c� thể tiến h�nh gieo.

3.     L�m �ất, gieo trồng

�ất trồng bố x�i phải t�i xốp, nhiều m�n, tho�t n�ớc tốt. L�n luống rộng 1,2m; cao 15cm; rãnh rộng 20cm; �ộ s�u c�y 25-30cm.

D�ng Sincosin (20 ml/10 l�t n�ớc), kết hợp với Agrispon �ể xử lý �ất, phòng trừ tuyến tr�ng.

Tiến h�nh gieo hạt, sau gieo n�n tủ cỏ hoặc r�m rạ b�m nhỏ �ể giữ ẩm, t�ới �ẫm ng�y 1 lần.

4.     Ph�n b�n v� c�nh b�n ph�n

L�ợng ph�n cần thiết t�nh cho 1 ha:

Ph�n chuồng  35 - 40 m3; V�i: 1500 kg; L�n vi sinh: 1000 kg

Ph�n v� c�:

Loại ph�n

Tổng l�ợng

Kg / ha

B�n l�t

B�n th�c

Lần 1

Lần 2

Lần 3

L�n vi sinh

1000

1000

 

 

 

Ph�n urea

100

 

100

 

 

Ph�n DAP

100

 

50

50

 

Ph�n NPK 20-20-15

200

 

 

150

50

Nitrophoska 15-5-20

50

 

 

50

 

K�2SO4

200

 

 

 

200

Ch� ý kh�ng sử dụng ph�n x�c mắm (ph�n c�), chất thải c�ng nghiệp, phụ phẩm lò mổ�

B�n l�t: To�n bộ ph�n chuồng; v�i; L�n vi sinh (c� thể thay thế bằng ph�n l�n vi sinh c�c loại nh�  Komix, Humix�)

B�n th�c: Lần 1: 10-15 ng�y sau gieo (NSG), lần 2: 25-30 NSG; lần 3: 40 NSG.

C� thể phun �ịnh kỳ 7-10 ng�y/lần với c�c loại ph�n b�n l� Mirace-Gro 30-10-10 (10g/10 l�t n�ớc); Rootplex (20-30ml/10 l�t n�ớc); Thi�n n�ng-GA3 (10-15 g/10 l�t n�ớc); Crop-master  30-10-10 (10-15g/10 l�t n�ớc)�. v� ng�ng phun tr�ớc khi thu hoạch 15-20 ng�y.

5.     Phòng trừ dịch hại

5.1/ S�u hại

S�u �ất: Rãi Vibasu 10H (3-5 kg/1000m2) sau khi �ã gieo hạt.

S�n, nhớt: Rãi Deadline Bullets 4% (2-3 kg/1000m2) khi c�y còn nhỏ.

S�u xanh: Phun Cyper 25EC (20ml/10 l�t n�ớc); Visher 25EC (25ml/10 l�t n�ớc).

Ruồi �ục l� (Lyriomyza huidobrensis v� Ophiomyza phaseoli): ��y l� �ối t�ợng dịch hại quan trọng nhất tr�n c�y bố x�i, ch�ng g�y ảnh h�ởng lớn �ến chất l�ợng của c�c loại rau �n l�. Con c�i d�ng gai �ẻ trứng v�o d�ới biểu bì của l� v� ch�ch h�t nhựa c�y tạo th�nh những vết sần s�i tr�n mặt l�.

Vòng �ời của ruồi hại l� trung bình từ 20-28 ng�y. Mỗi con c�i c� thể �ẻ 250 trứng/vòng �ời, sau 4-6 ng�y thì trứng nở. Khi s�u non bắt �ầu �n thì mặt tr�n của l� xuất hiện ��ờng �ục ngoằn ngh�o. S�u non sẽ ho� nhộng trong thời gian từ 1-3 tuần lễ, phụ thuộc v�o �iều kiện nhiệt �ộ, ẩm �ộ của m�i tr�ờng v� trong qu� trình n�y ch�ng ph� hại biểu bì l�. Nhộng của ruồi �ục l� c� m�u �en hoặc m�u v�ng, ch�ng c� thể ho� nhộng trong ��ờng �ục hoặc rớt xuống �ất.

�ề phòng trừ ruồi �ục l�, cần phải thực hiện vệ sinh �ồng ruộng, ti�u huỷ t�n d� v� c�c c�y ký chủ phụ xung quanh ruộng tr�ớc khi gieo. ��y l� biện ph�p t�ch cực nhất �ể l�m giảm mật �ộ nhộng còn tồn tại trong t�n d� c�y trồng của vụ tr�ớc.

Ruồi tr�ởng th�nh th�ch m�u v�ng. Vì vậy c� thể �p dụng biện ph�p d�ng bẫy d�nh m�u v�ng �ể diệt ruồi tr�ởng th�nh.

C� thể sử dụng c�c loại thuốc bảo vệ thực vật c� t�nh l�u dẫn cao v� thời gian c�ch ly ngắn v� trong bộ thuốc ��ợc ph�p sử dụng cho c�y bố x�i nh� Peran 10EC (20-25ml/10 l�t n�ớc); Peran 50EC (10-15ml/10 l�t n�ớc); c�c loại thuốc gốc Abamectin nh� Abatin 1,8EC (10ml/10 l�t n�ớc), Alfatin 1,8EC (10ml/10 l�t n�ớc), Vertimec 1,8EC (10ml/10 l�t n�ớc); Pyrinex 20EC (20ml/10 l�t n�ớc); Videci 2,5 ND (20-25ml/10 l�t n�ớc); Trebon 20WP (20g/10 l�t n�ớc); Trigard (10ml/10 l�t n�ớc)�

Chỉ n�n phun thuốc v�o thời �iểm s�ng sớm hoặc chiều m�t, �ịnh kỳ 7-10 ng�y/lần, ng�ng phun tr�ớc khi thu hoạch 15 ng�y.

N�n l�u ý ruồi c� khả n�ng hình th�nh t�nh kh�ng thuốc cao n�n biện ph�p phòng trừ bằng c�c loại thuốc ho� học �t mang lại hiệu quả. Việc t�ng c�ờng số lần phun thuốc chỉ c� t�c dụng nhất thời v� chỉ c� thể ti�u diệt một phần dòi �ục l�, kh�ng c� t�c dụng cao �ối với ruồi tr�ởng th�nh. Vì thế, biện ph�p ho� học kh�ng phải l� biện ph�p tối �u trong việc bảo vệ n�ng suất, chất l�ợng rau. B�n cạnh ��, biện ph�p n�y còn �ể lại tồn d� c�c ho� chất �ộc hại trong sản phẩm thu hoạch.

5.2/ Bệnh hại

Chết rạp c�y con do Rhizoctonia sp. g�y n�n.

Thối nhũn do Vi khuẩn hoặc do nấm Pythium, Fusarium��

�ốm vòng, ch�y l�, thối rễ��

Biện ph�p phòng trừ: C� thể sử dụng c�c lọai thuốc BVTV sau: Rovral 50WP (20g/10 l�t n�ớc); Zineb 80WP (25g/10 l�t n�ớc); Zodiac 80WP (25g/10 l�t n�ớc); Monceren 25WP, 250SC (20g hoặc 20ml/10 l�t n�ớc); ValydamycinA (20g/10 l�t n�ớc); C�c loại thuốc gốc �ồng nh� Cuproxate 345SC (20ml/10 l�t n�ớc); Kasuran 47WP (20g/10 l�t n�ớc)�  Phun �ịnh kỳ 7-10 ng�y/ lần tuỳ thuộc v�o thời tiết.

Ch� ý phun theo liều l�ợng khuyến c�o, ngừng phun thuốc BVTV tr�ớc khi thu hoạch 20 ng�y. Tuyệt �ối kh�ng sử dụng c�c loại thuốc ngo�i danh mục cho ph�p.

6.     Ch�m s�c, t�ới n�ớc

Sử dụng nguồn n�ớc sạch, t�ới n�ớc th�ờng xuy�n 1 lần/ng�y; duy trì ẩm �ộ �ất ổn �ịnh 70-80%.

Tiến h�nh tỉa th�a nhằm tạo mật �ộ 10cm x 10cm (12cm x 12cm) kết hợp l�m cỏ, b�n ph�n. Lần 1: 15 ng�y SKG, lần 2: 25-30 ng�y SKG.

7.     Thu hoạch

Khi l� ch�n ngã v�ng, khoảng 55-60 ng�y sau khi gieo thì tiến h�nh thu hoạch.

 

 

 

 

QUY TRÌNH SẢN XUẤT KHOAI T�Y

(Solanum tubersosum L.)

 

 

1.     Thời vụ

Vụ ch�nh (��ng-xu�n): Từ th�ng 10 �ến th�ng 4, vụ n�y th�ch hợp cho c�y sinh tr�ởng v� ph�t triển tạo củ tốt, cho n�ng suất cao, �t s�u bệnh.

Vụ nghịch (h�-thu): Từ th�ng 5 �ến th�ng 9, vụ n�y m�a nhiều n�n khoai t�y dễ bị bệnh hại tấn c�ng, n�ng suất thấp, chất l�ợng củ giống k�m.

2.     �ất v� kỹ thuật l�m �ất

2.1/ Chọn �ất trồng

Bộ phận thu hoạch của khoai t�y l� củ ph�t triển trong �ất. Vì vậy, �ể �ạt n�ng suất cao khi trồng khoai t�y n�n chọn �ất bazan, �ất thịt pha c�t, �ất nhẹ, xốp, nhiều chất hữu c�, dễ tho�t n�ớc, pH = 5,5-6,0. Kh�ng n�n trồng khoai t�y tr�n những ch�n �ất tr�ớc �� �ã trồng c�y c�ng họ nh� c� chua, ớt ngọt�

2.2/ L�m �ất

�ất ��ợc dọn sạch cỏ, c�y t�i xốp, hoặc nĩa s�u 25-30cm. L�m luống ��i 130 cm (cả rãnh), cao 10 cm. Trong m�a kh�, n�n l�m luống chìm (mặt luống thấp h�n rãnh) �ể giữ n�ớc tốt h�n. Cần kết hợp xử lý �ất �ể trừ kiến, mối, tuyến tr�ng. C� thể sử dụng Nokaph 10G, Basudin 10H, hoặc Regent 0,3G với liều l�ợng 20-30 kg/ha. Rạch h�ng dọc theo chiều d�i luống, hai h�ng c�ch nhau 50-60cm, s�u 10 cm v� rộng 15 cm.

3.     Giống

3.1/ Chọn giống

Hiện tại ở �� Lạt, giống khoai t�y �ang trồng phổ biến nhất l� giống O7 v� PO3. C�c giống n�y c� thể canh t�c quanh n�m tại �� Lạt.

Giống O7: L� to, khỏe, cứng, diện t�ch l� cao, quang hợp tốt, củ to gồ, mắt s�u trung bình, da hồng nhạt, thịt củ m�u v�ng, cho n�ng suất cao trong vụ ��ng-xu�n.

Giống PO3: Th�n l� ph�t triển nhanh, khỏe, khả n�ng chống chịu bệnh s��ng mai (Phytophthora infestans) ở mức trung bình, củ hình bầu dục, mắt n�ng c� mầm �t, mầm to khỏe, da củ m�u v�ng, thịt củ v�ng nhạt, ��ợc trồng nhiều trong vụ h�-thu.

3.2/ Ti�u chuẩn củ giống

Khi chọn củ �em �i trồng n�n chọn những củ c� c�c ti�u chuẩn: củ nguy�n vẹn, kh�ng c� s�u bệnh hại, (�ặc biệt kh�ng c� s�u �ục củ, bệnh ghẻ, ung th�, thối kh�, thối �ớt vi khuẩn) củ sạch, kh�, khỏe.

Củ phải c� �t nhất 1 mầm v� mầm phải khỏe d�i từ 0,5-3,0 cm.

Ở ch�n mầm mới c� u rễ, u tia củ, chứ ch�a ph�t triển th�nh rễ, th�nh tia củ v��n d�i (loại bỏ những củ kh�ng c� mầm hoặc chỉ c� mầm kim, mầm sợi chỉ: c� sức sống k�m).

3.3/ Xử lý củ giống tr�ớc khi trồng

Tr�ớc khi �em trồng giống cần ��ợc khử �ộc s�t tr�ng �ể phòng một số bệnh bằng dung dịch CuSO4 0,1% hoặc Manzate 0,5% trong 5-10 ph�t (nh�ng �ớt củ) sau �� vớt ra �em trồng.

4.     Mật �ộ � khoảng c�ch trồng

T�y thời vụ v� �ất �ai c� thể l�n luống trồng 1 hoặc 2 h�ng/luống. Th�ng th�ờng n�ng d�n trồng 2 h�ng/luống với c�c khoảng c�ch v� mật �ộ nh� sau:

H�ng x h�ng: 50-60 cm

C�y x c�y: 50 x 50cm/2 h�ng (m�a m�a), mật �ộ 28.000-33.000 c�y/ha.

C�y x c�y: 40 x 50 cm/2 h�ng (m�a kh�), mật �ộ 32.000-35.000 c�y/ha.

5.     Kỹ thuật trồng

�ất tr�ớc khi trồng khoai t�y �ã ��ợc rạch h�ng hoặc cuốc lỗ theo khoảng c�ch �ã �ịnh. B�n c�c loại ph�n l�t, rải thuốc trừ s�u bệnh, sau �� phủ l�n một lớp �ất mịn 2,5-3 cm tiếp �� mới �ặt củ giống xuống. C� thể �ặt củ nằm ngang mầm, thao t�c phải cẩn thận, tr�nh l�m gãy mầm, rồi lấp l�n một lớp �ất mịn 4-5 cm.

T�ới cho �ủ ẩm trong 1 tuần lễ, vì thời �iểm n�y rễ mới bắt �ầu ph�t triển, cần phải tạo �iều kiện cho �ất t�i xốp, �ủ ẩm thì rễ v� mầm mới ph�t triển thuận lợi.

6.     B�n ph�n

T�y loại �ất v� thời vụ m� c� chế �ộ b�n ph�n cho khoai t�y hợp lý.

�ịnh l�ợng ph�n b�n cho 1 ha nh� sau: Ph�n chuồng: 40-50 m3, ph�n vi sinh: 300 kg (nếu c� kết hợp ph�n chuồng) hoặc 600 kg (nếu kh�ng c� ph�n chuồng).

Ph�n v� c�:

Loại ph�n

Tổng l�ợng ph�n b�n

Kg (nguy�n chất)/ ha

B�n l�t

 

B�n th�c

Lần 1

Lần 2

Ph�n �ạm

150 � 180

40

40

70

Ph�n l�n

120 � 150

100

-

-

Ph�n kali

200

50

50

100

C� thể d�ng ph�n ho� học ��n chất hoặc phức hợp �ể b�n nh�ng phải c�n �ối theo l�ợng nguy�n chất n�u tr�n.

C�ch b�n

B�n l�t khi l�m �ất: B�n l�t to�n bộ ph�n chuồng, ph�n l�n vi sinh. Khi l�m luống, xẻ rạch b�n to�n bộ l�ợng P2O5, 25% K2O, 25% N.     

B�n th�c:

Lần 1: l�c 7-10 ng�y sau khi c�y mọc với 25% l�ợng N, 25% l�ợng K2O, kết hợp x�m xới, l�m cỏ v� vun nhẹ;

Lần 2: l�c 20-25 ng�y sau mọc với to�n bộ l�ợng ph�n �ạm v� kali còn lại, kết hợp l�m cỏ, vun luống cao th�m 5-10 cm. Ch� ý vun �ầy gốc c�y, tr�nh �ể gốc c�y trũng, hở củ. Sau mỗi lần b�n th�c ph�n �ạm 2-3 ng�y, phun bổ sung ph�n vi l�ợng c� chứa Mg, Cu, Mn, Fe, Mo. 

7.     Ch�m s�c

Khoai t�y kh�ng chịu ��ợc n�ớc ngập hay qu� ẩm, ng�ợc lại trong m�a kh� việc t�ới n�ớc rất cần thiết, nhu cầu t�ới cho khoai t�y phụ thuộc v�o �iều kiện thời tiết nh� �ộ ẩm, tốc �ộ gi�

Từ 1-15 ng�y sau trồng, nhu cầu n�ớc cần �t. Từ 15-35 ng�y sau trồng, th�n l� khoai t�y ph�t triển mạnh, c�c tia củ bắt �ầu hình th�nh v� lớn dần, giai �oạn n�y c�y cần rất nhiều n�ớc. Từ 35-70 ng�y sau trồng, th�n l� vẫn ph�t triển mạnh, củ ph�t triển nhanh về k�ch th�ớc, thời kỳ n�y cần nhiều n�ớc v� c�c �iều kiện dinh d�ỡng tối �u nhất �ể vừa ph�t triển th�n l� vừa ph�t triển củ.

Sau 70 ng�y sau trồng, giai �oạn n�y th�n l� ngừng ph�t triển, củ tiếp tục phình to v� c�c chất dinh d�ỡng ��ợc chuyển mạnh từ th�n l� xuống củ, nhu cầu n�ớc thấp h�n, th�n l� rũ xuống cần �t n�ớc nh�ng phải t�ới vì l�c ấy vỏ củ khoai t�y rất mỏng, cần l�ợng n�ớc cao. Nếu ngừng t�ới, n�ớc trong củ �i ra ngo�i l�m giảm trọng l�ợng củ, củ nh�n nheo.

Tr�ớc khi thu hoạch 10-15 ng�y, củ �ã ch�n ho�n to�n, vỏ khoai t�y dầy l�n, giai �oạn n�y kh�ng cần t�ới nữa.

7.2/ L�m cỏ, x�m xới, vun luống, tỉa c�y

Sau trồng 12-15 ng�y x�m xới ph� v�n, kết hợp b�n ph�n �ợt 1.

L�m cỏ vun cao gốc: sau trồng 25-30 ng�y, x�m xới, kết hợp b�n ph�n �ợt 2. C�y �ất ở rãnh, vun cao ch�n cho khoai t�y �ể giữ cho c�y kh�ng �ổ, bò ngã tr�n mặt �ất. Nếu c� mọc nhiều c�y cần tỉa bớt chỉ chừa lại 2-3 mầm mạnh, khi tỉa cần cẩn thận tr�nh long gốc mất sức của c�y.

Sau khoảng 45-50 ng�y, nếu c�y mọc cao, ph�t triển mạnh, cần vun nhẹ gốc th�m lần nữa cho c�y khỏi bị �ổ ngã, lấp củ bị trồi l�n mặt �ất.

8.     Phòng trừ s�u bệnh

8.1/ S�u v� c�n tr�ng g�y hại

Ở thời kỳ c�y con, c�y th�ờng bị s�u �ất cắn ngang th�n n�n phải xử lý �ất tr�ớc khi trồng bằng c�c loại thuốc nh� Basudin 10H, Regent 0,3G liều l�ợng 20-30 kg/ha; hoặc c� thể phun Sumicidin, Sumi a nồng �ộ 0,1% khi c�y mới mọc.

Trong thời kỳ t�ng tr�ởng v� tạo củ, c�y th�ờng bị c�c loại s�u xanh, s�u �ục củ, ruồi �ục l�, rầy rệp c�c loại ph� hoại.

S�u xanh g�y hại chủ yếu l� l� non v� �ọt non, khi còn nhỏ s�u �n hết phần �ọt l�, chừa lại biểu bì, khi lớn s�u �n l�, bị nặng chỉ còn lại g�n l�. S�u ph� hại nhiều trong vụ ��ng-xu�n. Biện ph�p phòng trừ l� lu�n canh c�y trồng kh�c họ, c�y bừa kỹ, kết hợp với xử lý �ất �ể diệt nhộng trong �ất. Sử dụng thuốc h�a học: Cyperan 25EC (25ml/10 l�t n�ớc), Ammate 150SC (10ml/10 l�t n�ớc), Prodigy 23F (25ml/10 l�t n�ớc).

Rệp s�p (Pseudocomlus citiis R.): Th�ờng g�y hại ở kho giữ giống. Rệp c�i tr�ởng th�nh c� hình bầu dục, d�i 2,5-5mm, tr�n mình phủ một lớp bột s�p trắng, b�n d�ới lớp s�p n�y l� lớp da m�u v�ng hồng. Con �ực nhỏ h�n, d�i 0,9-1,1mm. Mắt k�p v� mắt ��n m�u �en, ch�n m�u x�m nhạt. Trứng hình bầu dục d�i, m�u v�ng nhạt v� rất nhỏ. Rệp th�ờng c� 3 tuổi, sau khi nở 25-29 ng�y, rệp bắt �ầu �ẻ trứng, thời gian �ẻ trứng của rệp khoảng 10 ng�y. Ch�ng �ẻ theo từng bọc v� xếp chồng l�n nhau, sau khi �ẻ 3-5 ng�y trứng sẽ nở.

Rệp non mới nở d�i khoảng 0,4mm, m�u hồng, hình bầu dục h�i th�t lại ph�a tr�ớc. Mắt m�u �en v� ch�n rất linh hoạt, bò quanh củ tìm chỗ th�ch hợp, th�ờng tập trung ở c�c mắt củ, khi mật �ộ rệp b�m k�n mầm l�m cho mầm v� củ teo lại, kh�ng ph�t triển ��ợc. Ngo�i �ồng, rệp tập trung ở kẻ l�, n�ch l� v� b�n cạnh g�n l�, th�ờng ở mặt d�ới l�, tiếp tục g�y hại.

Biện ph�p quản lý v� phòng trừ: Bảo quản khoai giống ở n�i kh� r�o, tho�ng gi�, phải c� gi�n v� kh�ng xếp qu� dầy, kh�ng �ể giống gần n�i c� c�y họ cam quýt. Kiểm tra th�ờng xuy�n v� ch� ý rệp ở mầm củ. Sử dụng thuốc Supracide 40EC (15-20 ml/10 l�t n�ớc), Confidor 100SL (15-20 ml/10 l�t n�ớc), Vidithoate 40EC (30-40 ml/10 l�t n�ớc) �ể diệt trừ rệp hoặc xử lý củ giống tr�ớc khi trồng ngo�i �ồng ruộng.

Một số nhện nh� Lycosa hoặc bọ r�a l� con s�n mồi của rệp s�p.

Ruồi hại l� (Lyriomyza huidobrensis; Ophiomyia phaseoli): L� loại dịch hại phổ biến.  Triệu chứng �ầu ti�n l� những chấm nhỏ m�u trắng tr�n l�, n�i ruồi �n v� �ẻ trứng, sau �� những ��ờng �ục ngoằn ngo�o, m�u trắng xuất hiện do dòi tạo n�n. Sự g�y hại tạo �iều kiện cho vi khuẩn v� nấm x�m nhập. Nếu bị hại nặng sẽ g�y n�n hiện t�ợng ch�y l�, c�y kh�ng c� khả n�ng quang hợp dẫn �ến còi cọc hoặc chết.

Biện ph�p quản lý v� phòng trừ: Ti�u hủy c�c c�y ký chủ phụ quanh ruộng tr�ớc v� sau khi trồng �ể l�m giảm mật �ộ ruồi. Thực hiện vệ sinh �ồng ruộng, ti�u hủy t�n d� c�y trồng. Phủ �ất bằng ni l�ng, sau �� ph�i nắng hoặc cho ngập n�ớc tr�n ruộng �ể ti�u diệt nhộng trong �ất.

Ruồi th�ờng g�y hại nặng từ th�ng 2 �ến th�ng 5, cần theo dõi chặt chẽ thời gian n�y v� ch�m s�c tốt �ể c�y c� khả n�ng �ền b� cao. Cắt tỉa v� ti�u hủy những l� gi� cũng l�m giảm mật số ruồi. D�ng bẫy d�nh m�u v�ng �ể diệt ruồi tr�ởng th�nh (tuy nhi�n, biện ph�p n�y c� thể g�y hại �ến một số loại ong ký sinh, kể cả c�c loại ong ký sinh tr�n s�u t�).

Một số loại thuốc d�ng �ể phun khi mật �ộ dòi cao �� l�: Trigard 75BTN (1,5g/10 l�t n�ớc); Polytrin 440FC (20ml/10 l�t n�ớc); Vertimec 1,8EC (10ml/10 l�t n�ớc); Trebon 20WP (20g/10 l�t n�ớc), c� thể kết hợp với c�c thuốc nh� Peran 25 EC, 50EC (20-10ml/10 l�t n�ớc), Ofunak 40ND (20ml/10 l�t n�ớc)�

8.2/ Một số bệnh hại ch�nh

C�c bệnh do virus: C�c bệnh do virus g�y thiệt hại 10-90% về n�ng suất, t�y mức �ộ nhiễm bệnh, �ồng thời giảm chất l�ợng sản phẩm, vì vậy bệnh virus l� �ối t�ợng phòng trừ h�ng �ầu trong qu� trình nh�n giống hay sản xuất giống.

Bệnh virus c� thể nhiễm s� ph�t ngay �ời �ầu ti�n, hoặc thứ ph�t do truyền lại từ �ời tr�ớc, nồng �ộ virus trong c�y (củ giống) c�ng cao thì triệu chứng bệnh c�ng nặng v� t�c hại c�ng lớn.

Hầu hết c�c bệnh virus ��ợc truyền qua tiếp x�c giữa c�y bệnh v� c�y khỏe hoặc do c�c loại rệp ch�ch h�t, vì vậy biện ph�p phòng trừ hữu hiệu l� diệt trừ rệp hại v� hạn chế sự tiếp x�c giữa c�y khỏe v� c�y bệnh.

Phòng trừ rệp hại: �a số c�c loại thuốc trừ s�u th�ng dụng c� thể d�ng �ể diệt trừ rệp hại khoai t�y nh�: Cidi-M 50EC (20ml/10 l�t n�ớc), Actara 25WG (10g/10 l�t n�ớc), Vidithoate 40ND (20ml/10 l�t n�ớc), Confidor 100SL (20ml/10 l�t n�ớc)�, c� hiệu quả tốt, nếu phun �ịnh kỳ tr�n ruộng sản xuất giống.

Hạn chế khả n�ng tiếp x�c: Nhổ bỏ sớm những c�y c� triệu chứng nhiễm bệnh �ể hạn chế tiếp x�c với c�y khỏe v� giảm thiểu nguồn bệnh.

C�c bệnh do vi khuẩn: C�c bệnh do vi khuẩn g�y thiệt hại lớn cho sản xuất khoai t�y giống v� th��ng phẩm.

Bệnh h�o t��i: Do vi khuẩn Pseudomonas solanasearum g�y ra. Ch�ng l�m c�y h�o �ột ngột 40-60 ng�y sau trồng. Th�n v� l� kh�ng c� triệu chứng gì kh�c �ặc tr�ng. Bệnh c� thể xuất hiện tr�n củ với triệu chứng th�m mắt (bệnh mắt n�u hoặc �en mắt), xì mủ qua mắt, thối vòng mạch dẫn trong củ, củ cũng c� thể nhiễm tiềm ẩn, kh�ng c� triệu chứng rõ quan s�t bằng mắt th�ờng ��ợc, nhiệt �ộ v� ẩm �ộ cao l� �iều kiện tốt cho bệnh ph�t triển. Vì vậy bệnh g�y hại nhiều h�n trong vụ h�-thu. Nguồn bệnh từ củ giống, �ất, n�ớc t�ới v� dụng cụ lao �ộng bị nhiễm khuẩn.

Biện ph�p phòng trừ: �ảm bảo sử dụng củ giống sạch bệnh. Thực hiện lu�n canh c�y trồng, kh�ng n�n trồng li�n tục 2-3 vụ khoai t�y tr�n một ruộng. Lu�n canh với c� rốt, h�nh t�y gi�p l�m giảm nguồn bệnh trong �ất.

D�ng giống kh�ng bệnh. D�ng Mocap 1%, Sincosin 0,2-0,3% �ể xử lý �ất diệt tuyến tr�ng,

Bệnh thối �ớt (thối nhũn, ch�n �en): Do vi khuẩn Erwinia spp. g�y ra. Bệnh g�y hại mạnh trong �iều kiện n�ng v� ẩm. Ngo�i �ồng, c�y bị chết yểu, gốc thối nhũn c� m�u �en, củ thối nhũn, �ớt, c� m�i h�i rất kh� chịu. Củ giống l�u giữ trong kho tiếp tục thối nhiều. Nguồn bệnh chủ yếu  l� do củ giống, �ất, n�ớc t�ới v� dụng cụ lao �ộng nhiễm khuẩn.

Biện ph�p phòng trừ: Lu�n canh c�y trồng th�ch hợp, sử dụng củ giống sạch bệnh. Xử lý �ất tr�ớc khi trồng bằng x�ng h�i formol. B�n v�i �ầy �ủ.

Kh�ng thu hoạch khoai t�y l�c trời m�a. Hong kh� củ giống v� loại bỏ củ thối tr�ớc khi ��a v�o kho bảo quản. Xếp khoai th�nh lớp mỏng, theo dõi v� loại bỏ củ bị thối kịp thời.

Bệnh ghẻ: Do Actinomices acabies Giissow g�y ra. Bệnh g�y ra trong �iều kiện �ất ẩm kết hợp với nhiệt �ộ 25-280C, tr�n c�c ch�n �ất nhẹ, c�t pha, h�i kiềm. Bệnh kh�ng l�m chết c�y, nh�ng �ể lại tr�n vỏ củ những vết loang lỗ, nứt nẻ th�nh những mảnh m�u n�u, do c�c rãnh nứt ngang dọc, chằng chịt tr�n bề mặt vết bệnh tạo n�n vết bệnh, c� thể �n s�u v�o vỏ củ, hoặc chỉ nằm ngo�i da ngo�i của củ, l�m củ xấu �i chứ kh�ng g�y thối trực tiếp. Ở �� Lạt, bệnh ghẻ chỉ xảy ra chủ yếu trong m�a kh�.

Biện ph�p phòng trừ: Kh�ng d�ng củ bị bệnh �ể l�m giống. Trồng khoai t�y ��ng thời vụ, th�m canh tốt. Kh�ng b�n ph�n chuồng t��i. Giữ ẩm �ầy �ủ trong thời gian từ tuần thứ 4 �ến tuần thứ 9 sau trồng. Tr�nh b�n v�i qu� nhiều v� thực hiện xử lý �ất bằng biện ph�p b�n l�t l�u huỳnh 10kg/1.000m2

C�c bệnh do nấm        

Bệnh mốc s��ng: Do nấm Phytophthora infestans g�y ra. ��y l� bệnh c� ý nghĩa kinh tế quan trọng �ặc biệt trong m�a m�a. Bệnh ph�t triển mạnh trong �iều kiện m�a nhiều, �ộ ẩm kh�ng kh� cao v� nhiệt �ộ ban ��m thấp (12-180C). S��ng m� cũng l� �iều kiện tốt cho bệnh ph�t triển th�nh dịch.

Bệnh ph� hoại ở tất cả c�c bộ phận tr�n v� d�ới mặt �ất. Vết bệnh tr�n l� l�c �ầu l� một �ốm nhỏ h�i xanh v�ng, kh�ng c� giới hạn rõ rệt, th�ờng xuất hiện nhiều ở m�p l�, sau �� lan rộng, c� m�u n�u �ớt, n�u �en, kh�ng c� hình d�ng nhất �ịnh. Mặt d�ới l� bao phủ một lớp mốc trắng xốp nh� s��ng, xuất hiện khi trời ẩm �ớt. Từ �� vết bệnh lan rộng bề mặt l�, l�m cho l� thối nhũn (khi trời ẩm) hoặc kh� quắc, dòn khi trời kh� hanh. Tr�n th�n, c�nh, vết bệnh m�u n�u �en lan rộng, k�o dọc theo th�n v� bọc xung quanh, h�i lõm v�o l�m th�n c�nh t�p lại, thối mềm hoặc kh� dòn dễ gãy.

Tr�n củ, vết bệnh m�u n�u, n�u x�m hoặc xanh l�, lõm s�u v�o trong. Trong �iều kiện ẩm hình th�nh lớp nấm trắng xốp. Trong �iều kiện m�a dầm, bệnh ph�t triển nhanh, mạnh c� thể g�y thiệt hại 100% �ối với c�c giống mẫn cảm. C�c giống kh�ng c� thể chịu ��ợc tốt h�n, nh�ng cũng bị hại, n�ng suất giảm ��ng kể.

Biện ph�p phòng trừ: Sử dụng giống kh�ng bệnh. Tr�nh trồng khoai t�y v�o c�c thời vụ c� khả n�ng m�a dầm. Loại bỏ nguồn bệnh l� hoạt �ộng ng�n ngừa quan trọng nhất nh� loại bỏ những củ thối n�u�.

D�ng c�c loại thuốc Mancozeb 80WP (40g/10 l�t n�ớc), Curzate M8 (25g/10 l�t n�ớc), Ridomil MZ72 (30g/10 l�t n�ớc), Dithan M-45 80WP (30-40g/10 l�t n�ớc)� �ể phòng ngừa. Phun �ịnh kỳ 7-10 ng�y/lần, phụ thuộc v�o mức �ộ nhiễm bệnh của c�y v� thời tiết.

Bệnh �ốm vòng: Do nấm Alternaria solani. g�y ra. Bệnh n�y còn gọi l� bệnh dịch sớm �ể ph�n biệt với bệnh dịch muộn (bệnh mốc s��ng), li�n quan �ến thời gian xuất hiện bệnh kh�c nhau. Bệnh ph�t triển mạnh khi thời tiết ấm, kh� v� c� s��ng m� về ��m.

Tr�n l� xuất hiện c�c �ốm nhỏ (��ờng k�nh 2-3mm) m�u n�u �ậm �ến �en c� c�c vòng �ồng t�m, dần dần c�c �ốm n�y nhiều dần v� nhập với nhau th�nh c�c �ốm lớn, ��i khi chiếm diện t�ch kh� lớn của phiến l�, th�n v� củ cũng c� thể nhiễm bệnh. Bệnh nặng c� thể giảm n�ng suất 15-20%.

Biện ph�p phòng trừ: D�ng giống kh�ng bệnh. Lu�n canh c�y trồng kh�c họ. Thu dọn t�n d� c�y trồng sau khi thu hoạch thật triệt �ể. Ch�m s�c c�y khỏe, t�ng nguồn ph�n hữu c�.

Phun thuốc �ịnh kỳ khi thấy bệnh bắt �ầu xuất hiện 5-10 ng�y/lần bằng c�c loại thuốc nh� Rovral 50WP (20g/10 l�t n�ớc), Kasuran 47WP (25g/10 l�t n�ớc), Score 250ND (10ml/10 l�t n�ớc), Manzate 30g/10 l�t n�ớc).

 Chết yểu v� thối kh�: Do một số nấm thuộc chi Fusarium. g�y ra. �iều kiện thời tiết n�ng v� ẩm rất thuận lợi cho bệnh ph�t triển.

Bệnh th�ờng nhiễm mạnh ngo�i �ồng v� ph�t triển mạnh trong kho. Củ giống bị nhiễm bệnh kh�ng ph�t hiện ��ợc, �em trồng lại g�y chết c�y v� l�y lan ngo�i �ồng. Ngo�i �ồng, c�y chết yểu từ từ, c�c l� tầng d�ới �ỏ, v�ng h�o v� chết dần l�n �ến l�c to�n bộ c�y chết h�o v� kh�. Gốc c�y thối kh� m�u n�u v� mục, bệnh c� thể nhiễm từ ph�a c�c tia củ hoặc tr�n bề mặt củ rất kh� ph�t hiện. Một số củ thối kh� tr�ớc khi thu hoạch. �ối với sản phẩm l�u kho, thời gian �ầu sau khi thu hoạch ch�a thấy triệu chứng. Sau khoảng 2 th�ng củ thối nhiều, tr�n bề mặt củ thấy c� c�c vết lõm s�u, d�ới lớp da thấy thối h�i mềm, sau kh� �en.

Biện ph�p phòng trừ: Lu�n canh c�y trồng. Chỉ trồng lại khoai t�y sau �t nhất 3 n�m nếu ruộng bị nhiễm nặng. Xử lý �ất kỹ nh� �ối với c�c bệnh h�o t��i v� thối nhũn. Thu hoạch khoai giống v�o l�c thời tiết kh� r�o, chọn kỹ, xử lý CuSO4 0,81% (phun) hoặc Manzate 80WP 0,5% (phun hoặc nh�ng �ớt củ trong 5-10 ph�t).

Bệnh lỡ cổ rễ: Do nấm Rhizoctonia solani. g�y ra. Th�n khoai t�y bị nhiễm s�i l�n những nốt nhỏ, v� �ịnh hình, chủ yếu ở phần gốc, c� m�u sắc nh� th�n c�y hay trắng nhạt. C�y bị bệnh ngừng ph�t triển rũ xuống, nhổ c�y l�n thấy gốc c� vết nứt m�u n�u.

Biện ph�p phòng trừ: Lu�n canh c�y trồng kh�c họ. Khi bệnh chớm xuất hiện, nhổ ti�u hủy hoặc d�ng c�c loại thuốc Valydacin (20-30g/10 l�t n�ớc), Anvil 5SC (10-20ml/10 l�t n�ớc), Monceren 25WP (20-30g/10 l�t n�ớc)� �ể phòng trừ.

9.     Thu hoạch

Thời gian thu hoạch dựa v�o thời gian sinh tr�ởng của từng giống.

Khi thấy 2/3 số c�y tr�n ruộng chuyển từ xanh sang v�ng v� nhổ một bụi khoai t�y rũ nhẹ, nếu củ khoai t�y rời khỏi tia củ thì thu hoạch. Tr�ớc khi thu hoạch 5-7 ng�y n�n tiến h�nh cắt to�n bộ th�n l� chỉ chừa lại một �oạn th�n 10-15cm, sau �� mới thu hoạch củ. Chọn ng�y nắng r�o �ể thu. Hạn chế l�m s�y x�t củ trong l�c thu hoạch, vận chuyển. ��ng g�i bao bì theo y�u cầu kh�ch h�ng.

 
QUY TRÌNH SẢN XUẤT C� RỐT

(Daucus carota L.)

 

1.     Giống v� thời vụ

Giống c� rốt ��ợc gieo trồng chủ yếu hiện nay l� giống �ã ��ợc �ịa ph��ng h�a, do n�ng d�n tự l�m giống. Giống n�y c� thời gian sinh tr�ởng 90-100 ng�y, củ d�i 18-22cm, n�ng suất 20-25 tấn/ha.

Một số giống phục tr�ng từ giống �ịa ph��ng v� giống nhập nội c� hình thức mẫu mã kh� �ẹp, củ d�i 22 -25cm, n�ng suất t��ng �ối cao.

Ở �� Lạt, c� rốt c� thể gieo trồng quanh n�m nếu bảo �ảm ��ợc �ầy �ủ n�ớc t�ới, kh�ng bị kh� qu� hay hạn qu�

2.     L�m �ất

C� rốt th�ch hợp với lọai �ất c� cấu t�ợng nhẹ, tho�t n�ớc tốt, �ặc biệt l� �ất bazan. Dọn cỏ, l�m vệ sinh �ồng ruộng tốt tr�ớc khi l�m �ất.

L�m luống gieo 1,4 m cả rãnh, cao 10 cm trong m�a kh�, 15 cm trong m�a m�a. C�o phẳng mặt luống. Tứ�i ẩm �ất v� phun Dual 25 ml/10 l�t n�ớc tr�ớc khi gieo hạt 4-5 ng�y.

Rải l�t �ều ph�n chuồng, ph�n l�n vi sinh, v�i. C�y, phay kỹ �ể �ảm bảo �ất t�i xốp, s�u 20-25 cm, sau �� gieo hạt.

3.     Gieo hạt, tỉa �ịnh c�y

D�ng hạt giống tốt, chắc, mẩy, c� tỷ lệ nảy mầm tr�n 85%. Ng�m n�ớc ấm (2 s�i/3 lạnh) trong 24 giờ v� ủ ấm trong 3 ng�y cho nứt mầm. Gieo �ều với l�ợng 15-20 kg/ha. N�n trộn chung với c�t sạch hoặc tro bếp �ể gieo cho �ều sau khi �ã chuẩn bị �ất v� b�n ph�n l�t. Phủ r�m, hoặc cỏ kh� hoặc l�ới nylon 1x1 mm, t�ới ẩm mỗi ng�y.

Khi c�y mọc �ều, tỉa bỏ những c�y yếu, còi cọc hoặc mọc qu� d�y. Tr�ớc khi b�n th�c lần 3 (hoặc lần cuối trong m�a m�a), tỉa �ịnh c�y (kết hợp nhổ cỏ) với khoảng c�ch 20x20 cm v�o m�a m�a, 20x15 v�o m�a kh�.

4.     B�n ph�n 

L�ợng ph�n tổng số cho 1 ha:

Ph�n chuồng 40-50 m3; v�i:1000-1500 kg; L�n vi sinh 200-300kg. B�n B�n to�n bộ ph�n chuồng, l�n vi sinh, v�i khi l�m �ất.

Ph�n v� c�

Loại ph�n

Tổng l�ợng     ph�n b�n                      Kg nguy�n chất/ ha

Trứ�c khi   gieo hạt

B�n th�c

Lần 1    (20 NSG)

Lần 2    (30 NSG)

Lần 3    (40 NSG)

Lần 4    (50 NSG)

Ph�n �ạm

150

30

30

30

30

30

Ph�n l�n

120

60

-

-

-

60

Ph�n kali

150

30

30

30

30

30

 

Trứ�c khi b�n ph�n lần 3 cần thực hiện tỉa �ịnh c�y.

M�a m�a n�n b�n l�m 3 �ợt, chấm dứt b�n ph�n tr�ớc 45 ng�y sau gieo. Phun th�m c�c ph�n b�n l� Agrostim, Komix, hoặc Miracle-Gro, �ịnh kỳ 7-10 ng�y một lần.

Sau mỗi lần b�n ph�n �ạm 2-3 ng�y, phun ph�n vi l�ợng c� chứa �ủ c�c nguy�n tố Mg, Mn, Cu, Fe, Mo. Ng�ng phun ph�n b�n l� v� vi l�ợng 15 ng�y tr�ớc khi thu hoạch.  

5.     Phòng trừ s�u, bệnh

S�u xanh, s�u x�m: D�ng Phantom 60EC (25ml/10 l�t n�ớc), Monster 40EC (25ml/10 l�t n�ớc), Polytrin-C 440EC (10-20ml/10 l�t n�ớc)�

Tuyến tr�ng: Nokaph 10G (20-30 kg/ha), Nokaph 20EC (20-25ml/10 l�t n�ớc); Sincosin 0,56SL (30ml/10 l�t n�ớc).

Bệnh thối �en do nấm Alternaria radicirima g�y ra v� bệnh thối kh� do nấm Pronarostrupii sp. g�y ra. C�c lo�i nấm n�y hại cả th�n, l� v� củ. 

Thực hiện phòng trừ bằng c�c loại thuốc nh� Plant 50WP (20-30g/10 l�t n�ớc), Derosal 50SC (15-20ml/10 l�t n�ớc); Kocide 53,8DF (20g/10 l�t n�ớc), Cuproxate 345SC (20-25ml/10 l�t n�ớc)�

Bệnh thối nhũn do nấm Erwinia carotovora g�y ra: Bệnh th�ờng xuất hiện tr�n �ất nặng v� �ất trồng c� rốt li�n tục nhiều vụ. �ể phòng trừ d�ng Calcium hypochlorite diệt vi khuẩn nh� �ối với khoai t�y, cải bắp. C� thể sử dụng c�c loại thuốc gốc �ồng (Cu) nh� Viben-C 50BTN (30g/10 l�t n�ớc), Kasuran 47WP (25g/10 l�t n�ớc)�

6.     Thu hoạch

Khi l� ch�n ngả v�ng, l� non ngừng sinh tr�ởng thì tiến h�nh thu hoạch. Kh�ng n�n �ể q�a gi�, chất l�ợng sản phẩm giảm. Hạn chế tối �a l�m x�y x�t củ. Ph�n loại, ��ng g�i bao bì, vận chuyển theo y�u cầu kh�ch h�ng.

Nếu cần mẫu mã �ẹp, ngay khi thu hoạch chọn củ �ẹp, l�m sạch �ất bằng n�ớc sạch, xử lý củ 1 ph�t trong dung dịch Calcium hypochlorite 1% hoặc n�ớc v�i 2 % �ã lọc trong. Rửa lại bằng n�ớc sạch. Tr�nh l�m x�y x�t củ trong qu� trình xử lý. Hong kh� da tr�ớc khi ��ng g�i bao bì.   

 

 

QUY TRÌNH SẢN XUẤT �ẬU HO� LAN

(Pisum sativum L.)

 

 

�ậu ho� lan l� c�y rau c� hiệu quả kinh tế cao nh�ng �òi hỏi nhiều c�ng ch�m s�c, thu h�i. Nhiệt �ộ th�ch hợp cho �ậu ho� lan sinh tr��ng v� ph�t triển l� 20-28oC. �ậu ho� lan chịu hạn k�m, �ộ ẩm kh�ng kh� th�ch hợp l� 65-75%.

�ậu ho� lan c� thể trồng ��ợc tr�n nhiều loại �ất, th�ch hợp tr�n �ất thịt nhẹ, pha c�t, �ất giữ ẩm nh�ng tho�t n�ớc tốt. pH �ất th�ch hợp 6-7. Trong th�m canh �ậu ho� lan cần phải b�n nhiều ph�n hữu c�.

1.     Thời vụ

�ậu ho� lan c� thời gian sinh tr�ởng từ 100-120 ng�y tuỳ thuộc v�o chủng lọai giống, �iều kiện ch�m s�c v� thời vụ trồng. �ậu ho� lan c� thể trồng quanh n�m ở �� Lạt. Thời vụ cho n�ng suất cao, �t s�u bệnh l� trồng vụ ��ng-xu�n hoặc canh t�c trong nh� ni l�ng.

2.     L�m �ất, gieo hạt

�ất trồng �ậu hòa lan phải c�y bừa kỹ ở �ộ s�u 20 cm, b�n l�t v�i, ph�n hữu c�, l�n. L�n liếp rộng, vụ ��ng-xu�n 0,8-1,0 m, vụ h�-thu 1-1,2m, rãnh 20-25cm, luống cao 10-15cm. Xử lý �ất bằng Basudin 10G hoặc Regent 0,2G.

Xử lý hạt giống tr�ớc khi gieo bằng Zineb, Kasumin với nồng �ộ 1-2% (1-2 g thuốc trộn �ều với 1 kg giống).

L�ợng hạt giống cần d�ng 15-20 kg/ha. Trồng hai h�ng tr�n một luống, h�ng c�ch h�ng 50-60cm, c�y c�ch c�y 20-25 cm. Gieo 1 hạt 1 hốc.

3.     Ch�m s�c

Nẩy mầm, ra hoa v� kết quả l� 3 thời kỳ quan trọng �ối với c�y �ậu ho� lan. Do �� cần phải ch� ý �ến c�c biện ph�p ch�m s�c:

Sau khi nảy mầm cần xới ph� v�ng �ể �ất t�i xốp, gi�p rễ v� hệ vi sinh vật hoạt �ộng tốt. Thời kỳ sinh tr�ởng cần x�c rò, vun gốc 1-2 lần. Giai �oạn ra hoa kết quả cần cung cấp �ầy �ủ ph�n b�n v� n�ớc t�ới.

L�m gi�n cho �ậu phải l�m ��ng thời gian. Khi c�y l�n khỏi mặt �ất 4-7 cm, kết hợp với l�m cỏ, x�m xới ph� v�ng. C�y cao 17-20 cm thì tiến h�nh v� ch�n. Khi c�y thả vòi n�n cắm ch� cho c�y theo hình chữ nh�n (1 hốc cắm 1 ch�, cắm 2 h�ng ch� dọc theo 2 h�ng c�y).

4.     Ph�n b�n

L�ợng ph�n sử dụng cho 1ha.

Ph�n chuồng 30-40 m3 (c� thể thay thế bằng 2000 kg ph�n hữu c� vi sinh nh�  Realstrong, Suistauce�); v�i 2000-3000kg (tuỳ pH �ất). B�n l�t to�n bộ.

Ph�n v� c�:

Loại ph�n

B�n l�t

B�n th�c

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Ur� (N)

 

50 kg

100 kg

 

 

NPK 20-20-15

 

 

150 kg

200 kg

150 kg

DAP

 

60 kg

 

80 kg

60 kg

Super l�n

500 kg

 

 

 

 

Kali (K2O)

 

 

50 kg

100 kg

150 kg

B�n th�c lần 1, kết hợp x�m xới, ph� v�ng. Lần 2, kết hợp vun gốc v� ch�n. Lần 3, khi c�y ra hoa. Lần 4, khi ra tr�i rộ

B�nh cạnh ��, c� thể phun ph�n qua l� �ể t�ng n�ng suất, t�ng khả n�ng �ậu hoa, �ậu quả v� tr�i lớn với c�c chế phẩm Antonik, Gro-ro, Basfoliar K, Pro-plant� �ịnh kỳ 7-10 ng�y/lần.

5.     Phòng trừ s�u bệnh

5.1/ S�u hại

Dòi �ục gốc v� th�n: G�y hại chủ yếu v�o vụ ��ng-xu�n, �ối t�ợng l� c�y �ậu ho� lan khi mới mọc. C�y bị hại h�o v� chết rũ. Khi nhổ c�y l�n rễ th�ờng kh�ng còn v� gốc bị �en. �ể phòng trừ, tr�ớc khi trồng n�n xử lý �ất bằng Regent 0,2G, Basudin 10G, phun Phironin 50 SC, Oncol 20 EC v�o hốc gieo hạt. C� thể d�ng Metaphos + Dipterex 1/600 phun v�o gốc.

Dòi �ục l� (Phytomyza atricorina): Dòi �ục ph� nhu m� l� tạo th�nh những vết hoặc những �oạn ngắn, nhỏ, m�u trắng h�i xanh. Sau dần dần tạo th�nh vết c� hình tròn lớn l�n nhanh ch�ng. Sau �� biểu bì l� phồng rộp l�n, c� m�u trắng rõ rệt.

Nhiệt �ộ th�ch hợp cho dòi �ục l� hoạt �ộng l� 15-20oC. �ộ ẩm c� ảnh h�ởng �ối với dòi, �ặc biệt l� �ộ ẩm của �ất. �ất qu� kh� hoặc qu� ẩm �ều ảnh h�ởng xấu �ến nhộng vũ h�a.

Phòng trừ: Phun thay �ổi giữa c�c chế phẩm: Trigard 75WP, Abatin 1,8EC, Nectoxin 95WP

Nhện �ỏ: Th�ờng xuất hiện d�ới l�, ch�ch h�t l� l� qu�n queo, kh�ng còn khả n�ng quang hợp. Phòng trừ bằng Nissorum  5EC, Danitol 10EC, Commite 73EC.

Rầy mềm: Th�ờng xuất hiện tr�n l�, th�n, �ọt c�y v� quả �ể ch�ch h�t. Phun phòng lu�n phi�n Confidor 100SL, Politrin 440 EC, Mapy 48 EC.

S�u xanh (Heliothis armiges): S�u non mới nở g�y hại tr�n c�c bộ phận của c�y, chủ yếu l� c�c bộ phận còn non. Ở �ộ tuổi còn non, s�u �n b�p, ngọn, nụ hoa, từ tuổi 3 trở l�n th�ch �n nụ v� quả. S�u �ục v�o b�n trong quả �n rỗng ruột rồi chuyển qua �ục quả kh�c.

Biện ph�p phòng trừ: Lu�n canh �ậu ho� lan với những c�y rau kh�c. Thu hoạch t�n d� c�y trồng sau khi thu hoạch �ể diệt s�u v� c�y bừa kỹ �ể diệt nhộng trong �ất. Kiểm tra, ph�t hiện kịp thời �ể phun thuốc v�o thời kỳ trứng v� s�u non mới nở ch�a kịp ph� hại. Sử dụng thuốc Amate 150SC, Cypermap 25EC, Pegasus 500SC��ể phòng trừ.

5.2/ Bệnh hại

Bệnh rĩ sắt: Bệnh g�y hại chủ yếu tr�n l�, khi nặng, bệnh g�y hại cả quả, th�n. L�c �ầu tr�n l� xuất hiện những �iểm nhỏ, m�u h�i v�ng, nổi gờ, sau �� vết bệnh to dần, ở giữa c� m�u n�u sậm, xung quanh c� quầng v�ng hẹp. Bệnh nặng, tr�n l� d�y �ặc những vết bệnh m�u n�u v�ng, l�m cho l� kh� v� rụng, c�y cằn cổi, nhanh t�n, n�ng suất giảm.

Biện ph�p phòng trừ: Thực hiện biện ph�p lu�n canh, tỉa bớt l� gi� d�ới gốc �ể tạo �ộ tho�ng cho c�y. Kh�ng trồng qu� d�y, l�m luống cao, dễ tho�t n�ớc. Sử dụng Score 250EC, Anvil 5SC, Plant 50 WP, Sumi eight 12,5WP �ể phun phòng trừ.

Bệnh phấn trắng (Erysiphe communis G.): Bệnh g�y hại chủ yếu tr�n l�. Bệnh l�m c�y ph�t triển k�m, quả bị l�p. Bệnh ph�t triển trong �iều kiện thời tiết ẩm, n�ng ấm v� mạnh dần trong giai �oạn sinh tr�ởng của c�y �ậu

Biện ph�p phòng trừ: Giống nh� bệnh gỉ sắt. Cần b�n ph�n c�n �ối, hạn chế �ạm, t�ng c�ờng b�n kali v� l�n. Chọn những hạt kh�ng bị bệnh ở ru�ng l�m giống. C� thể sử dụng Topsin M 700WP, Kumulus 80DF, Kasuran 45WP, Daconil 500SC� �ể phun phòng.

Bệnh �ốm l� (Cercospora cruenta): L� bị bệnh c� vệt m�u n�u, chung quanh c� quầng v�ng rộng. Bề mặt vết bệnh th�ờng c� lớp mốc m�u x�m, mặt d�ới nhạt h�n. L� bị bệnh mau t�n, kh� rụng sớm, ảnh h�ởng lớn �ến n�ng suất. Nấm bệnh sinh tr�ởng, ph�t triển th�ch hợp ở 25-300C. Nhiệt �ộ, ẩm �ộ t��ng �ối cao, b�n ph�n thiếu, ch�m s�c k�m l� �iều kiện thuận lợi cho bệnh ph�t triển mạnh.

Biện ph�p phòng trừ: B�n ph�n �ầy �ủ, c�n �ối; chọn lọc hạt chắc, hạt kh�ng c� vết bệnh l�m giống; �ề phòng kh� hạn v� chống �ọng n�ớc ở ruộng trồng �ậu. Sử dụng Kasuran 45 WP, Score 250 EC, Judi 5SC, Antraco 70 WP� �ể phun phòng.

Bệnh lở cổ rễ (Rhizoctonia solani): Bệnh g�y hại trong suốt qu� trình ph�t triển của c�y, chủ yếu ở thời kỳ c�y con. Triệu chứng �ặc tr�ng phần cổ rễ s�t mặt �ất bị th�m �en, thối mục, c�y bị h�o chết. Bệnh ph�t sinh, ph�t triển mạnh trong �iều kiện ẩm �ộ cao, nhiệt �ộ thấp hoặc m�a, nắng, n�ng, r�t bất thừ�ng.

Biện ph�p phòng trừ: Chọn hạt giống khoẻ �ể giống; c�y bừa kỹ �ể ải v� b�n v�i bột �ể hạn chế nguồn bệnh trong �ất v� tr�n t�n d� c�y; cần ph� v�ng trong ruộng sau khi m�a v� tỉa bỏ c�c l� ph�a d�ới gốc , bảo �ảm �ộ tho�ng cho c�y; �ảm bảo mật �ộ trồng vừa phải, kh�ng gieo hạt qu� d�y, vun gốc cao; Sử dụng c�c chế phẩm Aliette 80WP, Ridomil 240EC, Monceren 250EC. Metaxyl 25WP� �ể phòng trừ.

Bệnh ch�m kim (Pseudomonas sp.): Bệnh g�y hại tr�n l�, quả, nh�ng nặng nhất l� tr�n quả. Quả bị bệnh c� những chấm nhỏ m�u �en li ti, l�c �ầu nhỏ, sau lớn dần, vết bệnh gồ l�n. Bệnh nặng l�m cho hạt bị l�p v� ảnh h�ởng �ến gi� trị th��ng phẩm khi thu hoạch quả non. Bệnh ph�t triển mạnh ở nhiệt �ộ thấp, ẩm �ộ cao. Bệnh g�y hại nặng trong vụ h�-thu.

Biện ph�p phòng trừ: �ảm bảo mật �ộ trồng c�y th�ch hợp; tho�t n�ớc tốt; C� thể sử dụng c�c chế phẩm Kocide 53DF, Topsin-M 70WP, Anvil 5SC, Glory 50SC� �ể phòng trừ.

6.     �ể giống

�ể giống theo nguy�n tắc 4 tốt (ruộng tốt, c�y tốt, tr�i tốt, hạt tốt). Ruộng �ể giống cần th�m canh cao, b�n nhiều l�n v� kali �ể t�ng chất l�ợng tr�i, hạt.

Chọn những c�y �ặc tr�ng, kh�ng bệnh, ph�t triển tốt, Lấy quả giống ở �oạn giữa c�y, những quả ph�a d�ới v� tr�n ngắt bỏ. �ể quả ch�n gi�, h�i �em ph�i 2-3 ng�y nắng rồi b�c hạt cho v� chai ��y k�n hay bịt ni l�ng, �ể n�i tho�ng m�t.

 

QUY TRÌNH SẢN XUẤT C�Y ỚT NGỌT

(Capsicum annuum var. grossum)

 

C�y ớt ngọt c� nguồn gốc ở ch�u Mỹ, hiện nay �ang ��ợc trồng ở mọi ch�u lục. Ớt ngọt c� chứa nhiều vitamine A, C  n�n n� l� một loại rau c� gi� trị.

C�y ớt ngọt sinh tr�ởng tốt tr�n �ất thịt, tho�t n�ớc tốt, �ộ pH 5,5-7,0. Khả n�ng chịu hạn v� chịu �ng của loại c�y n�y kh�ng cao. �t ngọt ph� hợp với �iều kiện nhiệt �ộ từ 18-250C v� ẩm �ộ 80-90%. Trong �iều kiện nh� che ni l�ng ớt ngọt c� thể trồng ��ợc quanh n�m.

1.     Thời vụ

Vụ ��ng-xu�n: Gieo th�ng 8-9 trồng th�ng 10, thu hoạch th�ng 1-2.

Vụ h�thu: Gieo hạt th�ng 11-12, thu hoạch v�o th�ng 3-4

2.     Chuẩn bị v�ờn ��m

V�ờn ��m: Chọn �ất t�i xốp, gi�u dinh d�ỡng, giữ ẩm v� tho�t n�ớc.

L�n luống: Mặt luống rộng 0,9-1,0m; cao 20-25cm.

B�n l�t: Ph�n chuồng hoai mục 3-4kg/1m2.

L�ợng hạt gieo: 2g/m2. Khi c�y con ��ợc 5-6 l� thật, cao 12-15cm thì c� thể �em trồng. Chọn những c�y sạch s�u bệnh v� c� �ộ �ồng �ều cao.

3.     �ất trồng

Chọn �ất t�i xốp, gi�u dinh d�ỡng, pH = 5,5-7,0, m�n tổng số 1,5% v� chủ �ộng ��ợc nguồn n�ớc t�ới. N�i trồng phải xa khu c�ng nghiệp, bệnh viện, nghĩa trang, nguồn n�ớc thải v� c�ch xa ��ờng quốc lộ �t nhất 100m.

Ph�i ải �ất, c�y bừa kỹ, l�n luống rộng 1,0-1,2m, cao 25-30cm, rãnh rộng 20-25cm. Trồng 2 h�ng tr�n luống.

Khoảng c�ch trồng 0,4x0,7m (mật �ộ 30.000 � 35.000 c�y/ha).

4.     Ph�n b�n

Tuyệt �ối kh�ng d�ng n�ớc ph�n v� ph�n t��i �ể b�n cho ớt ngọt.

L�ợng ph�n cần d�ng cho 1 ha:

Ph�n chuồng hoai mục: 20-30 m3v�i 1000-1500 kg; Nếu thiếu ph�n chuồng c� thể bổ sung thay thế ph�n hữu c� vi sinh với liều l�ợng bằng 1/3 l�ợng ph�n chuồng. B�n l�t to�n bộ ph�n chuồng, v�i, l�n supe. Sau �� c�y s�u 30 � 35cm, sau khi c�y l�n luống, c�o bằng mặt luống �ể trồng.

Ph�n v� c�:

Loại ph�n

B�n l�t

(kg/ha)

B�n th�c (kg/ha)

Lần 1

Lần 2

Lần 3

Lần 4

Ur�

 

75

75

75

75

Supe l�n

800

 

 

 

 

Fruit Ace (K)

 

 

200

200

200

B�n th�c lần 1: sau trồng 10-12 ng�y, kết hợp xới x�o nhẹ. Lần 2 khi ra hoa rộ (sau trồng 40-45 ng�y) kết hợp l�m cỏ, vun gốc. Lần 3 sau khi thu quả �ợt �ầu. Lần 4 sau khi thu quả rộ.

C� thể t�ng c�ờng c�c loại ph�n b�n qua l� gi�u c�c nguy�n tố trung vi l�ợng nh� Ca, Mg, Bo, Mn, Mo, Cu, Zn. Fe�phun �ịnh kỳ 10-15 ng�y/lần �ể bổ sung dinh d�ỡng cho c�y.

5.     Ch�m s�c

Sau khi trồng phải t�ới n�ớc th�ờng xuy�n cho �ến khi c�y hồi xanh. Thời sau cần t�ới giữ ẩm cho c�y trong suốt thời gian sinh tr�ởng. C� thể t�ới rãnh khi c�y �ang trong giai �oạn ra hoa, �ộ ẩm th�ch hợp trong suốt thời gian sinh tr�ởng l� 75-80%. Ch� ý kh�ng �ể ruộng ớt qu� �ớt sẽ gia t�ng tỷ lệ bệnh h�o xanh do vi khuẩn.  

N�n d�ng n�ớc giếng khoan hay nguồn n�ớc kh�ng bị � nhiễm �ể t�ới cho c�y. Kh�ng d�ng n�ớc ao t�, n�ớc thải c�ng nghiệp, sinh hoạt�

C� �iều kiện, n�n che phủ ni l�ng hoặc phủ r�m rạ sau khi trồng.

Ở những giống c� nhiều c�nh thì tỉa bớt chỉ chừa lại mỗi c�y 3-4 c�nh. Th�ờng xuy�n tỉa bỏ l� gi�, quả bị h�, dị dạng nhiều�

L�m cỏ, xới x�o, vun gốc lần 1 sau trồng 10 � 12 ng�y; lần 2 sau lần 1 từ 12 � 15 ng�y; lần 3 sau lần 2 khoảng 20 � 25 ng�y

Cắm cho�i: Sau khi trồng khoảng 2 tuần c�y �ã b�n rễ v� ph�t triển tốt, tiến h�nh cắm cho�i cho c�y. N�n cắm mỗi c�y một cho�i v� cột cố �ịnh c�y v�o, khi cắm phải thật cẩn thận tr�nh l�m long gốc c�y sẽ ảnh h�ởng �ến sinh tr�ởng v� ph�t triển của c�y. Khi c�y cao h�n 35cm thì bắt �ầu cắm cho�i cao v� �an d�y nylon �ể giữ cho c�y kh�ng bị �ỗ ngã vì mang tr�i nặng.

6.     Phòng trừ s�u bệnh

6.1/  Bệnh hại

Bệnh th�n th� (do nấm Coletotrichum spp.): Nấm bệnh ��ợc truyền qua hạt giống, t�n d� thực vật v� nhiều lo�i c�y ký chủ kh�c. Bệnh ph�n bố rộng v� xảy ra bất cứ n�i n�o trồng ớt trong �iều kiện nhờ n�ớc trời hay t�ới phun n�ớc m�a. Nhất l� tr�n những ruộng �ã từng trồng ớt hoặc c� chua, �ất c� �ộn chất hữu c�, trồng nhiều vụ nh�ng kh�ng ��ợc xử lý kỹ.

Triệu chứng: Bệnh xuất hiện ở vỏ tr�i, khi tr�i ch�n �ầy �ủ tr�n vỏ tr�i xuất hiện những �ốm bệnh nhỏ, ngấm n�ớc, lõm v� ph�t triển nhanh. ��ờng k�nh của những vết bệnh n�y c� thể lan rộng 3-4cm. Những vết bệnh ph�t triển �ầy �ủ bị lõm xuống, c� m�u từ �ỏ �ậm �ến n�u nhạt tr�n nền m� nấm m�u �en. C�c khối b�o tử m�u n�u nhạt �ến hồng, nằm rãi r�c hay những vòng �ồng t�m tr�n vết bệnh. ��i khi triệu chứng n�y cũng xuất hiện tr�n những quả ch�a ch�n.

Biện ph�p phòng trừ: Lu�n canh c�y trồng kh�c họ, sử dụng giống sạch bệnh. Tr�ớc khi gieo hạt c� thể xử lý hạt giống với n�ớc n�ng từ 50-520C trong 2 giờ hoặc KMnO4 0,1% từ 1-2 giờ. Chọn c�y giống khỏe, sạch s�u bệnh �ể trồng. Trồng với mật �ộ th�ch hợp, sử dụng m�ng phủ luống. B�n ph�n c�n �ối giữa �ạm (N), l�n (P2O5), kali (K2O). Phun �ịnh kỳ bằng c�c loại thuốc Metalaxyl 35WP, Ridomil Gold 75WP, Score 250EC, Tilt 250EC�

Bệnh h�o v�ng  (do nấm Fusarium oxysporum): Bệnh xuất hiện chủ yếu ở giai �oạn c�y con �ến khi c�y ra hoa. Triệu chứng �iển hình th�ờng thấy ở phần th�n gần gốc c� những vết �en từng mảng tr�n bề mặt. Nấm bệnh l�m h� hại �ến b� mạch dẫn của c�y, do vậy c�y h�o xanh v� chết.

Biện ph�p phòng trừ: Vệ sinh �ồng ruộng tr�ớc khi trồng. Chọn c�y giống khỏe, sạch bệnh �ể trồng. Xử lý �ất tr�ớc khi trồng bằng dung dịch CuSO4 1-2%. Phun thuốc phòng bệnh bằng c�c loại thuốc nh� Benlat C 50WP, Canthomyl 50WP, Dithane M45 80WP + Daconyl 500SC�

Bệnh h�o xanh (do vi khuẩn Pseudomonas solanacearum): Bệnh l�y lan do �ất nhiễm khuẩn h�o xanh từ c�y trồng c�c vụ tr�ớc hoặc do giống kh�ng bệnh h�o xanh k�m.

Triệu chứng: c�y �ang ph�t triển tốt nh�ng giữa tr�a nắng c� một số c�y bị h�o rũ, �ến chiều lại hồi phục, hiện t�ợng n�y diễn ra trong một thời gian ngắn, sau �� c�y bị h�o rũ ho�n to�n. Khi bệnh xuất hiện cần nhổ bỏ c�y bệnh �em ti�u hủy c�ch xa n�i trồng.

Biện ph�p phòng trừ: Lu�n canh c�y trồng kh�c họ �t nhất từ 3-5 n�m. Tr�ớc khi trồng n�n tiến h�nh xử lý �ất thật kỹ �ể giảm hiện t�ợng c�y h�o xanh do vi khuẩn.

6.2/ S�u hại

Cần ch� ý c�c �ối t�ợng nh� rệp, bọ trĩ, bọ phấn� N�n kiểm tra ruộng h�ng ng�y �ể ph�t hiện sớm v� phun thuốc kịp thời.          

C� thể sử dụng c�c loại thuốc nh� Trebon 10EC, Sherpa 5EC, Pegasus 500SC, Abatin 1,8EC��ể phun phòng.

7.     Thu hoạch � Bảo quản

Ớt ngọt th�ờng ��ợc sử dụng khi quả còn xanh, nếu quả �ã chuyển m�u �ỏ thì sẽ giảm gi� trị th��ng phẩm (trừ tr�ờng hợp phải thu giống c� m�u ch�n �ỏ). X�c �ịnh thời gian thu hoạch �ối với ớt ngọt rất quan trọng; thu qu� non thì thịt quả mỏng, kh�ng ngon, n�ng suất kh�ng �ạt; thu qu� gi� cũng k�m chất l�ợng v� kh�ng ph� hợp với thị hiếu của kh�ch h�ng. Khi nhìn thấy vỏ quả trở n�n b�ng, ấn v�o quả thấy cứng tay v� �ạt k�ch th�ớc tối �a thì c� thể thu hoạch.Th�ng th�ờng khoảng 35-40 ng�y sau khi nở hoa thì quả c� thể thu ��ợc ở hầu hết c�c giống.

Khi thu hoạch tr�nh l�m gãy c�y, vì c�y ớt t��ng �ối dòn, �ể hạn chế tối �a sự g�y hại n�n thu hoạch bằng dao hoặc k�o. Thời gian thu hoạch c� thể k�o d�i từ 6-8 tuần. N�ng suất c� thể �ạt 60-80 tấn/ ha.

C� thể bảo quản ở nhiệt �ộ 00C v� ẩm �ộ t��ng �ối 95-98% trong vòng 40 ng�y.

 

 

QUY TRÌNH SẢN XUẤT D�U T�Y

(Fragaria X Ananassa Duch)

 

D�u t�y chứa một l�ợng vitamin C phong ph�. ��y l� một loại c�y �ặc sản c� gi� trị dinh d�ỡng rất cao, c� thể d�ng �ể �n t��i hay chế biến c�ng nghiệp nh� r�ợu, mứt�

D�u t�y th�ch hợp ở kh� hậu �n �ới v� � nhiệt �ới, th�ch hợp với c�c loại �ất thịt nhẹ, h�m l�ợng chất hữu c� cao, �ất ấm, giữ ẩm nh�ng tho�t n�ớc tốt. �ất gi�u chất hữu c� c�y d�u t�y sẽ ph�t triển tốt, n�ng suất cao v� k�o d�i thời gian thu hoạch quả. �ộ m�n cần thiết tr�n 4%, �ộ pH từ 6-7. Nhiệt �ộ ph� hợp cho c�y d�u từ 18-220C, �nh s�ng dồi d�o.

1.     Giống

C�c yếu tố về ti�u chuẩn giống tốt: kh�ng bệnh tốt; m�u sắc �ẹp; m�i th�m; chất l�ợng ngon; �ộ cứng v� �ộ ngọt của quả.

Ở �� Lạt trồng nhiều giống d�u t�y, th�ng dụng nhất l� giống Mỹ �� do c� nhiều �ặc �iểm tốt của giống, ph� hợp �iều kiện sinh th�i �ịa ph��ng.

Ph��ng ph�p nh�n giống:

C� 2 ph��ng ph�p nh�n giống v� t�nh th�ng dụng hiện nay l�:

Cấy m�: C�y con �ạt ��ợc ti�u chuẩn tốt, �ộ �ồng �ều cao, ph�t huy �u �iểm của giống, sức sống khỏe, n�ng suất cao, sạch bệnh.

T�ch c�y con từ ng� c�y mẹ: Ph��ng ph�p n�y dễ l�m, chủ �ộng nh�ng ảnh h�ởng �ến sinh tr�ởng v� ph�t dục của c�y mẹ. C�y con kh�ng �ạt ti�u chuẩn v� sức sống nh� c�y cấy m�. Chỉ n�n lấy c�y con từ t�ch ng� c�y mẹ d�ới 01 n�m tuổi thì mới �ảm bảo chất l�ợng giống.

2.     L�m �ất, l�n luống

Chọn �ất thịt nhẹ, v�ng cao r�o, tho�t n�ớc tốt. C�y d�u t�y c� nhiều �ối t�ợng s�u bệnh, ảnh h�ởng lớn �ến n�ng suất v� chất l�ợng tr�i khi thu hoạch. Do �� chọn �ất, l�m �ất, xử lý �ất cần phải ch� trọng ��ng mức �ể hạn chế nguồn bệnh ban �ầu l�y lan từ �ất.

Vệ sinh �ồng ruộng thu dọn tất cả t�n d� c�y trồng, cỏ dại.

L�m �ất v� xử lý v�i 1500 kg/ha. Phun c�c loại thuốc s�u (Mocap 10G, Phironin 80WP, Basudin 10G�) thuốc bệnh (CuSO4, Zineb�).

B�n l�t c�c loại ph�n.

Luống trồng: Luống cao 20-25 cm ở v�ng �ất thấp, từ 15-20 cm ở v�ng �ất cao.

Trong nh� ni l�ng: Trồng h�ng 3, rò rãnh 1,2-1,3m; c�y x c�y 35-40 cm.

Ngo�i trời: Trồng h�ng 3 (kiểu nanh sấu), rò rãnh 1,2-1,3m, c�y x c�y 40-45 cm (t�y thuộc v�o giống, �ất v� �iều kiện th�m canh).

Trong �iều kiện kh� hậu �� Lạt, nếu trồng mật �ộ d�y sẽ dễ ph�t triển bệnh c�y.

3.     Ph�n b�n

C�y d�u t�y �òi hỏi dinh d�ỡng �ầy �ủ v� c�n �ối. Ngo�i h�m l�ợng dinh d�ỡng kho�ng �a l�ợng l� NPK, cần quan t�m �ến nh�m trung l�ợng, vi l�ợng vì n� quyết �ịnh quan trọng �ến chất l�ợng v� khả n�ng kh�ng bệnh của c�y d�u. Th�m canh c�y d�u �òi hỏi phải b�n ph�n �ầy �ủ ph�n hữu c� �ể bảo �ảm l�ợng m�n trong �ất cao (8-10%).

Ph�n hữu c� sử dụng cho c�y d�u cần phải ủ n�ng (phối trộn th�m Penac G) v� xử lý thuốc nấm bệnh v� �ạt y�u cầu hoai mục trứớc khi sử dụng �ể tr�nh l�y lan nguồn s�u bệnh v� cỏ dại.

B�n ph�n �ạm cho c�y d�u cần ch� ý �ến m�u sắc của l� thời kỳ, tốc �ộ sinh tr�ởng ph�t dục �ể �iều chỉnh liều l�ợng t�ng hay giảm th�ch hợp.

Ph�n l�n ảnh h�ởng �ến khả n�ng ra hoa, �ậu tr�i, ph�t triển hệ rễ v� ra ng� (mạ) của c�y d�u.

Ph�n Kali quyết �ịnh về n�ng suất, trọng l�ợng �ộ cứng, chất l�ợng tr�i. Khả n�ng kh�ng bệnh của c�y d�u v� t�ng c�ờng quang hợp trong �iều kiện thiếu �nh s�ng trong vụ h� thu, nhất l� canh t�c trong nh� ni l�ng (c�y d�u y�u cầu �nh s�ng dồi d�o).

Canxi, Bo, Magi�  ảnh h�ởng quan trọng �ến chất l�ợng tr�i. Canxi còn tạo �iều kiện cho sự hấp thụ dinh d�ỡng ��ợc �iều hòa vả hạn chế một số bệnh sinh lý tr�n tr�i. Bo ảnh h�ởng �ến khả n�ng ph�n h�a mầm hoa, �ậu hoa, chất l�ợng v�kể c� �ộ cứng của tr�i.

L�ợng ph�n �ề nghị b�n cho 1 ha c�y d�u trong n�m thứ nhất (kiến thiết c� bản v� �ịnh hình).

Ph�n chuồng: 60-70 m3; v�i 1500 kg; supe l�n 1000 kg. B�n l�t to�n bộ

L�ợng ph�n b�n th�c cho n�m thứ nhất: 1000 kg ur�, 800 kg kali sulphat v� 600 kg supe l�n. Chia l�m 10 lần b�n. Sử dụng Acid Boric, Superbor v� MgSO4 phun �ịnh kỳ qua l�.

Chu kỳ thu hoạch tr�i của c�y d�u k�o d�i �ến 2 n�m hay h�n. C�y d�u t�y tr�n 01 n�m tuổi, chức n�ng sinh lý của rễ k�m, ảnh h�ởng �ến hấp thụ d�ỡng liệu, do �� cần bổ sung ph�n qua l� bằng c�c loại ph�n b�n �a vi l�ợng, �a trung l�ợng �ịnh kỳ 10-15 ng�y/lần nh� Basfoliar K, Fetrilon Combi, Plan Food, Growmore....

B�n ph�n cho d�u theo nguy�n tắc b�n �t nh�ng b�n nhiều lần trong n�m. L�ợng ph�n theo khuyến c�o nh� tr�n �ối với b�n �ịnh kỳ c� thể t�ng hay giảm t�y thuộc v�o sức sinh tr�ởng, ph�t dục, giai �oạn bội thu, chu kỳ ra tr�i của c�y d�u.

C� thể sử dụng c�c loại ph�n hữu c� cao cấp �ể thay thế cho ph�n chuồng nh� Real Strong, Suistance, Sunray� với liều l�ợng 1500-2000 kg/ha v� chia l�m 2 �ợt b�n trong n�m.

4.     Ch�m s�c

4.1/ Ngắt ch�m hoa, cắt tỉa ng�

�ể c�y d�u sinh tr�ởng mạnh v� ổn �ịnh trong giai �oạn �ầu n�n ngắt bỏ ch�m hoa b�i �ầu ti�n nhằm t�ng c�ờng sinh tr�ởng v� ức chế ph�t dục.

Trong giai �oạn thu hoạch, �ể tr�i lớn �ều n�n c�n �ối giữa khả n�ng ph�t triển của khung t�n v� số l�ợng hoa tr�i tr�n c�y nếu nụ, hoa, tr�i ra nhiều cần tỉa bớt những nụ, hoa, tr�i dị dạng v� s�u bệnh.

Trong giai �oạn �ầu khi th�n l� c�y d�u ch�a phủ luống c� thể �ể ng� với khoảng c�ch 15 cm (5-6 ng�/c�y) nhằm t�ng c�ờng sinh tr�ởng c�y ban �ầu. Hạn chế ng� ��m rễ phụ tr�n luống.

4.2/ Tỉa th�n l�

Do �ặc �iểm của giống, chế �ộ ph�n b�n, thời tiết, ch�m s�c khả n�ng ph�n t�n, ra l� sẽ kh�c nhau, vì vậy n�n �ể từ 3-4 th�n/gốc d�u t�y nhằm �ảm bảo c�n �ối t�n c�y d�u. Cần tỉa bớt c�c l� gi�, s�u bệnh, l� bị che khuất tầng d�ới. Kh�ng n�n tỉa qu� nhiều sẽ l�m c�y mất khả n�ng quang hợp. C�c bộ phận của c�y sau khi cắt tỉa cần phải ti�u huỷ ở xa ruộng.

4.3/ Che phủ �ất

D�ng c�c chất liệu h�a học hay hữu c� �ể che phủ mặt luống trồng d�u.

Ph��ng ph�p n�y c� t�c dụng giữ ẩm v� gia t�ng nhiệt �ộ cho luống trồng (phủ nhựa �en) ph� hợp cho sinh tr�ởng c�y d�u �ồng thời hạn chế một số nấm bệnh. Ngo�i ra còn gi�p c�ch ly tr�i tiếp x�c với �ất hạn chế bệnh thối tr�i, hạn chế cỏ dại v� rửa tr�i ph�n b�n.

Hiện nay c� nhiều ph��ng ph�p che phủ luống �ang ��ợc �p dụng nh� d�ng nhựa PE (th�ch hợp cho trồng d�u trong nh� ni l�ng), d�ng cỏ kh�, tro trấu� hoặc d�ng cỏ kh� kết hợp với l�ới ni l�ng trắng. Tuy nhi�n việc che phủ �ất tại v�ng �ất thấp th�ờng ph�t sinh s�n nhớt.

4.4/ T�ới n�ớc

Khi t�ới cho c�y d�u n�n cần tuyệt �ối sử dụng nguồn n�ớc sạch, kh�ng n�n sử dụng nguồn n�ớc m��ng suối vì dễ g�y nguồn bệnh.

�ối với c�y d�u, ẩm �ộ �ất v� kh�ng kh� cao �ều bất lợi �ến sinh tr�ởng v� l�m s�u bệnh ph�t triển. Sử dụng hệ thống t�ới ngầm, nhỏ giọt, kết hợp với cung cấp ph�n lỏng v� che phủ l��ng d�u t�yh bằng ni l�ng l� giải ph�p tốt nhất �ể quản lý ẩm �ộ �ất trồng. Hệ thống n�y sẽ tiết kiệm ��ợc l�ợng n�ớc t�ới, ẩm �ộ �iều hòa, hạn chế bệnh tr�n th�n l�, tiết kiệm ph�n b�n.

Hạn chế ngập �ng �ất, ẩm �ộ gia t�ng v� rửa tr�i ph�n b�n khi m�a k�o d�i hay m�a lớn trong vụ h� thu.

4.5/ Phòng ngừa dị dạng tr�i

Quy hoạch v�ng trồng d�u tập trung, 1ha d�u n�n nu�i 2 th�ng ong mật �ể n�ng cao tỷ lệ thụ phấn của hoa, �ồng thời giảm bớt tỷ lệ tr�i dị dạng.

Thời kỳ kết tr�i �ầu ti�n nếu ph�t hiện quả dị dạng lập tức hải bỏ v� giảm b�n l�ợng �ạm.

Giai �oạn hoa nở rộ tr�nh phun phun thuốc s�u bệnh với nồng �ộ cao.

5.     S�u bệnh th�ng th�ờng của c�y d�u t�y

5.1/ Bệnh hại

Bệnh �ốm l�: Th�ờng do 2 loại nấm bệnh g�y ra.

Bệnh �ốm l� trắng (Mycosphaerella fragariae): �ốm bệnh m�u trắng ở phần trung t�m v� viền �ậm bao quanh. Bệnh g�y tổn th��ng ở th�n, l�, cuốn hoa, cuốn quả g�y chết hoa v� tr�i non, bệnh l�m giảm n�ng suất v� sức sống của c�y.

Bệnh �ốm l� �ỏ (Phomopsis obsscuans): �ốm bệnh c� hình quả trứng hay hình tam gi�c c� m�u n�u s�ng chuyển sang m�u �ỏ giữa c�c g�n l�.

Biện ph�p phòng trị: B�n ph�n c�n �ối NPK, tỉa c�c l� bệnh v� ti�u hủy ở xa ruộng. Sử dụng c�c loại thuốc Rovral 50WP, Glory 50SC, Score 250ND, Toppsin  70WP, Zoo 250EC� phun �ịnh kỳ.

Bệnh mốc s��ng: Xuất hiện trong �iều kiện ẩm �ộ, nhiệt �ộ cao l�y lan nhanh g�y thất thu lớn �ến sản l�ợng v� chất l�ợng tr�i. Bệnh xuất hiện cả ở tr�n th�n, l�, tr�i.

Biện ph�p phòng trị: Thực hiện chế �ộ lu�n canh. �p dụng chế �ộ vệ sinh �ồng ruộng, ngắt tỉa th�ờng xuy�n l� bị bệnh v� �em ti�u hủy ở xa n�i canh t�c. L�m gi�n che trồng d�u phải cao r�o, th�ng gi�. L�n luống cao tr�nh �ng v�o m�a m�a. Kh�ng trồng mật �ộ d�y. T�ng c�ờng ph�n kali cho c�y. Sử dụng c�c loại h�a chất phun phun �ịnh kỳ  nh� Metaxyl 25WP, Dithane M45-80WP Antracol 70WP, Rhidomil MZ 72WP�.

Bệnh phấn trắng (Sphaerotheca macularis): Xuất hiện trong �iều kiện ẩm �ộ cao, chế �ộ l�u th�ng kh� k�m th�ờng ph�t sinh ở cuốn l� , tr�i. Vết bệnh c� m�u mốc n�u x�m hay x�m.

Biện ph�p phòng trị: �p dụng tốt c�c biện ph�p canh t�c nh� tr�n. Sử dụng cac loại h�a chất phun phòng nh� Kumulus 80DF, Metaxyl 25WP, Anvil 5SC, Daconil 75WP�.

Bệnh thối tr�i:

Bệnh thối tr�i do nấm Botrytis Cinerea: Biểu hiện �ầu ti�n l� những �ốm n�u s�ng sau �� lan rộng cả tr�i c� phủ một lớp mốc x�m, sau �� tr�i kh� �i. Bệnh n�y x�m nhiễm từ giai �oạn quả xanh �ến ch�n.

Bệnh thối tr�i do nấm Rhizoctonia: Vết bệnh ban �ầu c� m�u n�u �ậm, sau �� chuyển sang thối �en tr�i. Bệnh l�y nhiễm khi tr�i ch�n tiếp x�c với �ất trồng. Bệnh n�y xuất hiện chủ yếu ở giai �oạn quả ch�n.

Biện ph�p phòng trị: Chọn �ất trồng cao r�o, tho�t n�ớc tốt, l�n luống cao. Sử dụng chất liệu phủ luống. B�n c�n �ối NPK, t�ng c�ờng Kali trong vụ m�a. Lu�n canh v� sử lý �ất tr�ớc khi trồng. Phun �ịnh kỳ c�c loại thuốc bệnh Kocide 53DF, Glory 50SC, Topsin 70WP. Ngắt bỏ c�c tr�i bệnh �em ti�u hủy xa n�i canh t�c.

5.2/ S�u hại

Nhện �ỏ:  Ch�ch h�t nhựa l�m c�y ph�t triển k�m, giảm n�ng suất. Nhện th�ờng ký sinh sau mặt l�.

Biện ph�p phòng trị: Vệ sinh �ồng ruộng (t�n d� c�y trồng v� cỏ dại). Phun c�c loại thuốc �ặc hiệu Nissorun 5EC, Comite 73EC, Azimex 20 EC, Conphido 100SR.

Bọ trĩ, rệp: Ph� hoại b�p l�, l� non, th�n non, ch�ch h�t nhựa l�m c�y suy kiệt, giảm n�ng suất trong thu hoạch.

Biện ph�p phòng trị: Vệ sinh m�i tr�ờng. Kiểm tra sớm v� phòng trị dứt �iểm khi c� triệu chứng bị hại, phun c�c loại h�a chất trừ s�u nh� Trebon 10EC-20WP, Mapy 48PC, Applaud 10WP, Abatin 1,8EC, Supracide 40EC.

S�u �n tạp, s�u cuốn l�: S�u �n tạp ký sinh trong phần gốc ph� hoại chủ yếu v�o ban ��m, �n l� v� phần th�n non của c�y. S�u cuốn l� l�m tổ g�y cuốn l� l�m ảnh h�ởng �ến sinh tr�ởng của c�y.

Biện ph�p phòng trị: �p dụng tốt c�c biện ph�p canh t�c, vệ sinh �ồng ruộng. Xử lý �ất trồng  bằng Basudin 10G, Phironin 800WP, Regen 0,3G. Phun c�c loại thuốc s�u Amate 150SC,Mace 75SC, Sumicidin 10EC.

Khi phun kh�ng n�n sử dụng nồng �ộ cao v� tr�nh giai �oạn ra hoa rộ.

5.3/ Biện ph�p phòng trừ s�u bệnh tổng hợp

Canh t�c c�y d�u trong nh� ni l�ng: �ảm bảo �ộ cao, th�ng tho�ng.

Sử dụng hệ thống t�ới nhỏ giọt, ni l�ng phủ luống.

Chọn giống m�, ng� sạch bệnh.

Mật �ộ trồng th�a th�ch hợp, cắt tỉa l� bệnh th�ờng xuy�n.

B�n ph�n c�n �ối NPK, ch� ý t�ng c�ờng kali trong m�a m�a.

Phun �ịnh kỳ thuốc bảo vệ thực vật.