|
||
DANH SÁCH
1. Trần Thị Tư, sinh năm 1919, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 3 con là liệt sỹ: Hồ Hường, Hồ Phương, Hồ Hào. 2. Lê Thị Nhẫn, sinh năm 1905, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 3 con là liệt sỹ: Trương Công Hoa, Trương Công Tuấn, Trương Công Cầu. 3. Huỳnh Thị Ấm, sinh năm 1901, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 3 con là liệt sỹ: Đặng Phước Hoanh, Đặng Phụng, Đặng Phước Hinh. 4. Cù Thị Ty, sinh năm 1917, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 3 con là liệt sỹ: Đặng Ngọc Hoàn, Đặng Văn Lộc, Đặng Hồng Minh. 5. Phạm Thị Cung, sinh năm 1916, dân tộc Kinh. Bản thân mẹ và 5 con (Nguyễn Hữu Phước, Nguyễn Khắc Lộc, Nguyễn Văn Hoàng, Nguyễn Văn Hưng, Nguyễn Xuân Duyên) đều là liệt sỹ. 6. Lê Thị Nhàn, sinh năm 1920, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 3 con là liệt sỹ: Huỳnh Hiếu, Huỳnh Hùng, Huỳnh Châu. 7. Lê Thị Để, sinh năm 1921, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có chồng (Nguyễn Văn Sá) và con (Nguyễn Thanh Phương) là liệt sỹ. 8. Nguyễn Thị Xuyến, sinh năm 1905, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ: Nguyễn Nhánh. 9. Ngô Thị Thân, sinh năm 1931, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ: Đặng Lợi. 10. Nguyễn Thị Thực, sinh năm 1930, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 2 con là liệt sỹ: Hồ Công Thực, Hồ Công Thạo. 11. Nguyễn Thị Hay, sinh năm 1911, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ: Phạm Đi. 12. Huỳnh Thị Hạt, sinh năm 1902, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ: Lê Lãnh. 13. Nguyễn Thị Hiếm, sinh năm 1904, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có chồng (Võ Hiếm) và 2 con (Võ Tám, Võ Năm) là liệt sỹ. 14. Lê Thị Viễn, sinh năm 1917, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ: Lê Quang Xin. 15. Nguyễn Thị An, sinh năm 1911, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có chồng (Lương Văn An) và 2 con (Lương Văn Hoà, Lương Văn Thạnh) là liệt sỹ. 16. Lê Thị Thương, sinh năm 1902, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có chồng (Trần Thượng) và 2 con (Trần Bình, Trần Ưu) là liệt sỹ. 17. Nguyễn Thị Két, sinh năm 1915, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 3 con là liệt sỹ: Hà Ngọc, Hà Phước Lành, Hà Viết. 18. Nguyễn Thị Bích, sinh năm 1918, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ: Đinh Kim. 19. Nguyễn Thị Tất, sinh năm 1927, dân tộc Kinh, thường trú tại xã Xuân Trường. Mẹ có chồng (Trần Cương) và 2 con (Trần Quang Vinh, Trần Thị Minh Rê) là liệt sỹ. 20. Lê Thị Sửu, sinh năm 1912, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 5 con là liệt sỹ: Nguyễn Rập, Nguyễn Xin, Nguyễn Trận, Nguyễn Thành Lậm, Phan Thị Nhược. 21. Đỗ Thị Thông, sinh năm 1917, dân tộc Kinh, đã từ trần. Bản thân Mẹ và 2 con (Nguyễn Thị Dệ, Nguyễn Thị Sinh) đều là liệt sỹ. 22. Nguyễn Thị Mười, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ: Trương Hùng. 23. Nguyễn Thị Nhất, sinh năm 1928, dân tộc Kinh, thường trú tại xã Xuân Trường. Mẹ có 3 con là liệt sỹ: Lê Văn Tân, Lê Việt Hùng, Lê Thị Diệu Minh. 24. Phạm Thị Đó, sinh năm 1914, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 3 con là liệt sỹ: Nguyễn Văn Trúc, Nguyễn Văn Phụ, Nguyễn Thị Thiện. 25. Phạm Thị Quýt, sinh năm 1912, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 3 con là liệt sỹ: Nguyễn Thị Bưởi, Nguyễn Văn Đý, Nguyễn Cánh. 26. Nguyễn Thị Cẩm, sinh năm 1916, dân tộc Kinh, thường trú tại phường 10. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ: Lê Thị Tú. 27. Ngô Thị Quanh, sinh năm 1916, dân tộc Kinh, thường trú tại phường 11. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ: Đỗ Văn Trung. 28. Trần Thị Thùy, sinh năm 1923, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có chồng (Nguyễn Thùy) và 2 con (Nguyễn Lễ, Nguyễn Thị Lựu) là liệt sỹ. 29. Lê Thị Cho, sinh năm 1920, dân tộc Kinh, thường trú tại phường 10. Mẹ có chồng (Nguyễn Giác Lãnh) và 2 con (Nguyễn Xuân Thành, Nguyễn Văn Hoa) là liệt sỹ. 30. Nguyễn Thị Sỹ, sinh năm 1920, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có chồng (Bùi Lâm Trung) và 2 con là liệt sỹ: Bùi Thị Thu Ba, Bùi Thị Ánh Tuyết. 31. Trần Thị Đài, sinh năm 1907, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 4 con là liệt sỹ: Phan Thanh, Phan Thạnh, Phan Bộ, Phan Đông. 32. Nguyễn Thị Ngành, sinh năm 1903, dân tộc Kinh, thường trú tại phường 10. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ: Phạm Quang Bích. 33. Lê Thị Bờ, sinh năm 1918, dân tộc Kinh, thường trú tại phường 9. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ: Nguyễn Thị Cam. 34. Nguyễn Thị Nhung, sinh năm 1923, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ: Phạm Văn Nhung. 35. Huỳnh Thị Bích, sinh năm 1929, dân tộc Kinh, thường trú tại phường 8. Mẹ có 2 con là liệt sỹ: Đoàn Hoàng Nhân, Đoàn Văn Thượng. 36. Nguyễn Thị Đỗ, sinh năm 1929, dân tộc Kinh, thường trú tại phường 11. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ: Nguyễn Thị Thủy. 37. Võ Thị Ba, sinh năm 1906, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 3 con là liệt sỹ: Nguyễn Minh Thành, Nguyễn Minh, Nguyễn Thành Nhơn. 38. Võ Thị Lộc, sinh năm 1933, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ: Nguyễn Hữu Đài. 39. guyễn Thị Tiền, sinh năm 1915, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ: Nguyễn Giám. 40. Phan Thị Hào, sinh năm 1904, dân tộc Kinh, thường trú tại phường 12. Mẹ có 3 con là liệt sỹ: Nguyễn Thị Thơm, Nguyễn Thành Tàu, Nguyễn Thành Chín. 41. Phan Thị Sen, sinh năm 1915, dân tộc Kinh, thường trú tại phường 2. Mẹ có chồng (Nguyễn Hữu Diêu) và 2 con (Nguyễn Hữu Đằng, Nguyễn Hữu Nguyên) là liệt sỹ. 42. Lê Thị Châu, sinh năm 1910, dân tộc Kinh, thường trú tại phường 11. Mẹ có 2 con là liệt sỹ: Mai Chiến, Mai Châu. 43. Lê Thị Chậm, sinh năm 1932, dân tộc Kinh, thường trú tại xã Xuân Trường. Mẹ có 3 con là liệt sỹ: Trương Thành,Trương Long, Trương Lanh. 44. Đoàn Thị Lãng, sinh năm 1901, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 3 con là liệt sỹ: Lê Kiên, Lê Hiền, Lê Thị Nhạc. 45. Lê Thị Ca, sinh năm 1906, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có chồng (Đỗ Hồi) và 2 con (Đỗ Xường, Đỗ Khải) là liệt sỹ. 46. Bùi Thị Báu, sinh năm 1930, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ: Tạ Công Thắng. 47. Phan Thị Phước, sinh năm 1895, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 3 con là liệt sỹ : Lê Viết Ung, Lê Hoạch, Lê Xuân Anh. 48. Trần Thị Toan, sinh năm 1894, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ: Huỳnh Ký. 49. Nguyễn Thị Trước, sinh năm 1913, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ: Võ Văn Bích. 50. Nguyễn Thị Minh, sinh năm 1919, dân tộc Kinh. Bản thân mẹ và 2 con (Đinh Tấn Mẫn, Đinh Tấn Hải) là liệt sỹ. 51. Đỗ Thị Nhi, sinh năm 1914, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 3 con là liệt sỹ: Nguyễn Văn Thiệu, Nguyễn Chiêu, Nguyễn Quyên. 52. Nguyễn Thị Biểu, sinh năm 1909, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 3 con là liệt sỹ: Lê Văn Biên, Lê Thị Thanh, Lê Thị Thu. 53. Lê Thị Tích, sinh năm 1907, dân tộc Kinh, đã từ trần. Bản thân mẹ, chồng (Nguyễn Văn Tố) và con (Nguyễn Xuân Vinh) là liệt sỹ. 54. Nguyễn Thị Huýnh, sinh năm 1925, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có chồng (Phan Văn Chước) và 2 con (Phan Huỳnh, Phan Văn Chín) là liệt sỹ. 55. Hoàng Thị Miên, sinh năm 1890, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 3 con là liệt sỹ : Nguyễn Đình Hối, Nguyễn Đình Khôi, Nguyễn Đình Phúc. 56. Trần Thị Nho, dân tộc Kinh, đã từ trần. Mẹ có 1 con duy nhất là liệt sỹ : Nguyễn Hương. |
||
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH
PHỐ ĐÀ LẠT |